Lịch âm ngày 24 tháng 8 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 24-8-2031

Ngày Âm Lịch: 7-7-2031

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày bính thân tháng bính thân năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 8 Năm 2031 Tháng 7 Năm 2031 (Tân Hợi)
24
7

Ngày: Bính Thân, Tháng: Bính Thân

Tiết: Xử thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

NGÀY 24 THÁNG 8: XEM TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, tránh các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: bính thân

tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn hạ Hỏa kị các tuổi: Canh Dần và Nhâm Dần.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Tránh tiến hành sửa chữa bếp để phòng tránh hỏa tai

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày Lưu Liên, mọi sự dễ gặp trở ngại và khó khăn, cẩn thận tránh xa các tranh cãi và rắc rối. Cần thận trọng trong các giao dịch và quyết định quan trọng.

Lưu Liên mang theo những bất ngờ

Nửa đường mà bạn tìm không thấy

Không bao giờ biết bạn sẽ đi đâu

Những thách thức sẽ không ngừng

Nhị Thập Bát Tú Sao hư

Ngày Hư nhật Thử - Cái Duyên xấu (Hung Tú) được chiếu hợp với sao con chuột, thường xuyên xảy ra vào ngày chủ nhật.

: Hư mang theo ý nghĩa hủy hoại, không nên bắt đầu bất cứ việc gì mới.

: Mọi hoạt động khởi công đều không thuận lợi, đặc biệt là xây dựng nhà cửa, khai trương, cưới hỏi, mở cửa hàng, đào kinh rạch hoặc tháo nước.

:

- Sao Hư gặp Thân, Tý hoặc Thìn là tốt. Đặc biệt, ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất thuận lợi cho các hoạt động. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn lại 5 ngày khác không nên chôn cất.

- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, tuy nhiên phải cẩn trọng với hiện tượng Phục Đoạn Sát, không nên bắt đầu các dự án mới, chia sẻ tài sản, khởi công xây dựng, đi xa hoặc bắt đầu công việc quan trọng.

- Gặp Huyền Nhật (những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch), Sao Hư phạm Diệt Một, không nên mạo hiểm với việc xây dựng, kế thừa, sản xuất rượu, tham gia hành chính, đặc biệt là đi du lịch bằng thủy.

Hư: Nhật thử (con chuột): Sao xấu, không nên bắt đầu.

Hư tạo ra tai ương và khó khăn,

Nam nữ đều gặp khó khăn trong cuộc sống,

Rối ren và không có lễ phép,

Phụ thuộc vào người khác, đối mặt với rủi ro,

Gặp phải nguy hiểm và sự mất mát.

Luôn luôn gặp phải bệnh tật và rủi ro,

Gia đình sẽ tan vỡ và bạn bè xa lánh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Ngày này thích hợp cho việc xuất hành và sinh con.

Các hoạt động như làm móng, đắp nền, lót giường, vẽ tranh, chụp ảnh, nhậm chức, cầu thân, gửi đơn từ, mở cửa hàng đều thuận lợi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trừ khi gặp Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộcSao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để chạm đến 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón nhận 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp phải Hạc Thần (điều xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều khó khăn, cần cầu lộc và cầu tài cẩn thận. Kiện cáo nên lùi lại. Người đi xa chưa có tin tức. Tiền bạc, tài sản sẽ mất, nhưng nếu hướng về phía Nam thì sẽ nhanh chóng tìm thấy. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ vô nghĩa. Dù việc làm có chậm trễ, nhưng mọi công việc đều cần phải chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có tin vui sắp đến, nếu cầu lộc và cầu tài, hãy hướng về phía Nam. Trong công việc, gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Trong việc chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có sự tranh luận, xung đột, gây ra sự bất đồng, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh sự nguyền rủa, tránh xa bệnh tật. Nói chung, các hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh xa vào thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để không gây ra sự xung đột hoặc tranh cãi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là thời điểm rất tốt lành, nếu ra ngoài sẽ gặp nhiều may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều êm đềm hòa hợp. Nếu bị bệnh, sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Nếu cầu tài, sẽ không có lợi, hoặc có thể gặp phải khó khăn. Nếu ra đi, có thể gặp phải nguy hiểm hoặc tai nạn, công việc quan trọng cần phải đánh giá kỹ lưỡng, khi gặp ma quỷ, cúng tế mới có thể an lành.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài hướng về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi