Lịch âm ngày 21 tháng 8 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 21-8-2031
Ngày Âm Lịch: 4-7-2031
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày quý tỵ tháng bính thân năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 8 Năm 2031 | Tháng 7 Năm 2031 (Tân Hợi) |
21
|
4
Ngày: Quý Tỵ, Tháng: Bính Thân Tiết: Lập thu |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 8 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 21 THÁNG 8 TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Ngày này nên chú ý: Kim thần thất sát: Tránh thực hiện các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: quý tỵ
Tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này được xem là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Trường lưu Thủy kị các tuổi: Đinh Hợi và Ất Hợi.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu tạo thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý : “Không nên dính lí do tranh cãi với đối phương mạnh mẽ” - Tránh bị liên quan đến các vấn đề pháp lý khi đối phương có lợi thế
- Tỵ : “Không nên di chuyển tài sản để tránh rủi ro” - Hạn chế việc đi xa để tránh mất mát tài sản
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu cát
Tức ngày Cát. Trong Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch đều thành công, có sự che chở và ủng hộ từ người quý trọng.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Đem lại sự phát đạt, may mắn
Thịnh vượng và hạnh phúc
Bình an, gặp gỡ những người quen thân
Nhị Thập Bát Tú Sao đẩu
: Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5.
: Bắt đầu nhiều dự án là rất tốt. Lựa chọn xây dựng, sửa chữa mộ, tháo nước, hoặc trang trí cửa, các dự án liên quan đến nước, cắt cỏ và làm đất, may vá quần áo, kinh doanh và giao dịch, mong muốn thành công trong sự nghiệp.
: Rất không nên đi thuyền. Tên cho con nên là Đẩu, Giải hoặc Trại, hoặc theo tên Sao của năm hoặc tháng để nuôi dưỡng con dễ dàng hơn.
:
Sao Đẩu mộc Giải khi ở Tỵ là không tốt. Nhưng khi ở Dậu thì lại tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng có thể gặp phải Phục Đoạn. Gặp Phục Đoạn thì nên tránh việc chôn cất, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm và xuất hành; NÊN dứt vú trẻ em, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, xây tường, kết dứt điều hung hại.
Đẩu: Mộc giải (con cua): Mộc tinh, sao tốt. Nên bắt đầu, sửa chữa, kết hôn và chôn cất đều tốt.
Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Trồng lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, săn thú và cá, chăm sóc cây cối.
Đào đất, làm đất, làm nền, phụ nữ có thể bắt đầu uống thuốc dù không bị bệnh, tham gia vào công việc quản lý, đệ trình đơn xin việc, kế hoạch hoặc thực hiện các dự án.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, mong muốn thành công, khai trương doanh nghiệp Ngũ phú: Tốt cho mọi việc U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong hôn nhân Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Đức: Tốt cho mọi việc | Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Kiếp sát: Kỵ việc đi xa, kết hôn, an táng hoặc xây dựng nhà Địa phá: Kỵ việc xây dựng nhà Thần cách: Kỵ việc thờ cúng Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Lôi công: Xấu cho việc xây dựng, nhà cửa |
Hướng xuất hành
Xuất phát theo hướng Đông Nam để đón 'Thần May Mắn'. Xuất phát theo hướng Chính Tây để đón 'Thần Tài Lộc'.
Tránh khỏi việc bắt đầu hành trình theo hướng Lên Trời vì có thể gặp 'Thần Tai Họa' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 1h (Giờ Tý) Là thời gian đặc biệt thuận lợi, nếu ra ngoài sẽ gặp được may mắn. Hoạt động kinh doanh có thể mang lại lợi nhuận. Người ra ngoài sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin vui. Mọi việc trong gia đình đều êm đềm. Nếu bị ốm, cầu nguyện sẽ hồi phục, tình hình sức khỏe của gia đình sẽ tốt.
Thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 1h đến 3h (Giờ Sửu) Cầu tài không mang lại kết quả tốt, có thể gặp trở ngại hoặc không thu được kết quả như ý. Nếu ra ngoài, có thể gặp phải tai nạn hoặc rủi ro. Trong những việc quan trọng, cần phải cẩn thận, và nếu muốn an lành, cần phải thực hiện các nghi lễ tôn giáo.
Thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 3h đến 5h (Giờ Dần) Mọi hoạt động đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Những người ra ngoài đều trải qua hành trình một cách an lành.
Thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 5h đến 7h (Giờ Mão) Kế hoạch có thể gặp khó khăn, việc cầu lộc và cầu tài sẽ không rõ ràng. Tốt nhất là trì hoãn mọi phản ứng pháp lý. Người ra ngoài mà không nhận được tin tức tích cực. Tiền bạc và tài sản có thể bị mất, nhưng nếu đi theo hướng Nam, có thể tìm thấy nhanh chóng. Cần phải đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói vô ý, bất kỳ công việc nào cũng cần phải thực hiện một cách cẩn thận và chắc chắn.
Thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 7h đến 9h (Giờ Thìn) Có tin tức tích cực sắp đến, nếu muốn cầu lộc hoặc cầu tài, hãy đi theo hướng Nam. Đi làm việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin vui. Việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 9h đến 11h (Giờ Tị) Dễ xảy ra các tranh luận, xung đột, gây ra những vấn đề không cần thiết, cần phải đề phòng. Người muốn ra ngoài tốt nhất là nên trì hoãn. Cần phải cẩn thận tránh xa những lời nguyền rủa và nguy cơ lây bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, và công việc quan trọng nên tránh trong thời gian này. Nếu không tránh khỏi việc phải tham gia vào những hoạt động này vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh tạo ra những mâu thuẫn không cần thiết.