Lịch âm ngày 17 tháng 4 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 17-4-2032

Ngày Âm Lịch: 8-3-2032

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày quý tỵ tháng giáp thìn năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2032 Tháng 3 Năm 2032 (Nhâm Tý)
17
8

Ngày: Quý Tỵ, Tháng: Giáp Thìn

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 17 THÁNG 4: TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Tránh những ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhất.

Ngũ Hành

Ngày này: quý tỵ

tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Trường lưu Thủy kị các tuổi: Đinh Hợi và Ất Hợi.


Thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi không sợ Thủy.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Không nên tranh luận với kẻ mạnh” - Tránh những cuộc tranh luận với người mạnh mẽ

- Tỵ : “Không nên di chuyển tài sản để tránh mất mát” - Hạn chế di chuyển tài sản để tránh rủi ro mất mát

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

hay còn gọi là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Cơ hội thành công, thuận lợi, và được sự che chở, hỗ trợ từ những người quý trọng.

Ngày Tiểu Cát gặp hội thanh long

Là dấu hiệu của sự phát đạt và thịnh vượng

Mọi mong ước sẽ thành hiện thực

An lành và hạnh phúc gặp gỡ bạn bè thân thiện

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu

: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

: Không nên làm bất kỳ việc gì liên quan đến Sao Liễu.

: Khởi công hay bắt đầu các công việc lớn là không nên, có thể gây ra hậu quả xấu. Các hoạt động như làm đào ao, sửa chữa nhà cửa, xây dựng cơ sở hạ tầng nên tránh trong ngày này.

:

- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ là thịnh vượng và may mắn. Tại Tỵ, Sao Đăng Viên: việc thừa kế hoặc nhận chức vụ cao đều tốt. Tại Dần và Tuất thì may mắn không cao, nên tránh xây dựng và chôn cất.

- Liễu: Sao thổ chướng (con cheo) là Sao xấu. Có thể gặp khó khăn về tài chính, gia đình không ổn định, và có nguy cơ gặp tai nạn. Cần kiêng kỵ việc kết hôn.

 

Sao Liễu khiến mọi việc trở nên khó khăn,

Buổi tối không an ổn, không yên tĩnh.

Nếu tang lễ tổ chức vào ngày này,

Việc chôn cất và nhận tang khó khăn,

Không nên khai mạc hoặc di chuyển.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Tránh làm động đất, đắp nền, thờ cúng Táo Thần, hoặc thực hiện các thủ tục y tế như mổ hay châm cứu. Cũng nên tránh việc khởi công xây dựng nhà cửa, đặc biệt là những công việc liên quan đến nước như làm ao, kênh.

Ngày này không nên lập gia đình vì khó khăn trong việc nuôi dưỡng con cái. Người nam cũng nên tránh bắt đầu điều gì đó mới và sử dụng thuốc phòng bệnh.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc đi xa, cầu tài lộc, khai trương, hoặc giao dịch Ngũ Phú: Tốt cho mọi việc m Đức: Tốt cho mọi việc

Kiếp sát: Kỵ việc đi xa, cưới xin, hoặc khởi công xây dựng nhà cửa Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nhân Cách: Xấu đối với việc kết hôn hoặc khởi công Trùng Tang: Kiêng kỵ việc kết hôn, hoặc khai trương xây dựng nhà cửa Trùng phục: Kỵ kết hôn hoặc tiến hành tang lễ

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành về hướng Đông Nam. Để đón 'Tài Thần', hãy xuất hành về hướng Chính Tây.

Tránh việc xuất hành về hướng Lên Trời, vì gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Đây là thời gian rất tốt, nếu bạn phải ra ngoài sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bạn đang bị ốm, cầu nguyện thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Nếu cầu tài thì không có lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài, hãy cẩn thận vì có thể gặp rủi ro, hoặc tai nạn, những việc quan trọng cần phải chú ý, và nếu gặp ma quỷ, hãy làm các nghi lễ để tránh khỏi rủi ro.

Từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Mọi việc đều diễn ra thuận lợi, nhất là khi cầu tài nên đi về hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành sẽ có một hành trình bình yên.

Từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Kế hoạch khó có thể thực hiện, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa có thể không nhận được tin tức về nhà. Tiền bạc hoặc tài sản bị mất, nhất là khi đi về hướng Nam, nếu muốn tìm lại thì phải nhanh chóng. Cần phải cẩn thận để tránh các cuộc tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Việc làm có thể chậm chạp, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Có tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài, hãy đi về hướng Nam. Khi đi công việc, sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi có thể nhận được tin tức về nhà. Nếu là người chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi trong công việc.

Từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Thường gặp tranh luận, cãi cọ, gây xung đột, cần phải đề phòng. Người ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại. Cần tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, và cẩn thận để tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, và các công việc quan trọng khác... nên tránh vào thời gian này. Nếu không tránh khỏi việc phải làm trong thời gian này, hãy kiềm chế miệng để không gây ra các cuộc cãi vã hoặc tranh cãi không cần thiết.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi