Lịch âm ngày 3 tháng 4 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 3-4-2032
Ngày Âm Lịch: 24-2-2032
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày kỷ mão tháng quý mão năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2032 | Tháng 2 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
3
|
24
Ngày: Kỷ Mão, Tháng: Quý Mão Tiết: Xuân phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
TRA CỨU NGÀY 3 THÁNG 4: XEM NGÀY MAY MẮN VÀ XẤU XÍ
Các Ngày Kỵ
Thị phi vào hôm nay : Kim thần thất sát: tránh thực hiện các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: kỷ mão
tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), là một ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Thành đầu Thổ kị các tuổi: Quý Dậu và Ất Dậu.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không gặp rủi ro từ hành Thổ.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, gây hại Thìn, phá hủy Ngọ, là ngày không tốt cho Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh mất mát cho cả hai bên
- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên đào giếng nước để tránh nước không sạch
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu liên
tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hoặc gặp chuyện dây dưa, điều này khiến việc hoàn thành trở nên rất khó khăn. Ngoài ra, dễ gặp phải những vấn đề thị phi hoặc xung đột. Trong các công việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, hay việc dâng nộp đơn từ cũng không nên vội vàng thực hiện.
Lưu Liên là chuyện bất ngờ
Tìm bạn không gặp đích
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường gặp trở ngại nhiều khi cực khổ
Nhị Thập Bát Tú Sao nữ
: Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.
: Hợp kết màn hoặc may áo.
: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại. Trong đó việc khởi đầu tháo nước, xây cất, đặt đơn kiện cáo, hoặc chôn cất đều mang lại hậu quả xấu. Vì vậy, để tránh rủi ro, nên chọn một ngày tốt khác cho việc chôn cất
:
Sao Nữ thổ Bức tại Mùi, Hợi, Mẹo đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cực đúng mức, vì là ngày cuối cùng trong 60 Hoa giáp. Ngày Hợi dù Sao Nữ Đăng Viên tốt nhất cũng không nên sử dụng.
- Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, không nên chôn cất, thừa kế, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, phân phối tài sản; NÊN dọn dẹp nhà cửa, lấp đầy các hang lỗ, xây dựng cầu tiêu, kết thúc các vấn đề xấu, xây tường.
Nữ: thổ bức (con dơi): Thổ tinh, sao xấu. Chống chỉ định cho việc chôn cất hoặc kết hôn. Sao này không tốt khi sinh con.
Nữ tinh gây tổn thương cho mẹ chồng,
Huynh đệ gặp khó khăn giống như hổ lang,
Ngày mai táng sinh tai ương quỷ dữ,
Gặp bệnh tật và gặp nguy hiểm.
Gặp phải vấn đề tài chính và mất mát tài sản,
Không thể chống lại sự rủi ro không thể đoán trước.
Mở cửa, giải quan, gặp nhiều rủi ro, gia đình tan tác.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Xuất hành để có lợi, sinh con cũng rất tốt.
Làm móng, đắp nền, lót giường, vẽ tranh, chụp ảnh, nhậm chức, cầu thân, thực hiện các công việc hành chánh, nộp đơn từ, hay mở cửa hàng
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Quan nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ |
Hướng xuất hành
Đi ra ngoài hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Đi ra ngoài hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh đi ra ngoài hướng Chính Tây để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi kế hoạch khó thành hiện thực, việc cầu lộc, cầu tài gặp nhiều trở ngại. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa sẽ không có tin tức. Tiền bạc sẽ mất, nếu đi hướng Nam thì chỉ khi tìm kiếm sẽ tìm được. Cần đề phòng xảy ra tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Dù việc làm mất thời gian, nhưng việc gì cũng cần phải làm một cách chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sẽ đến gần, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Gặp gỡ công việc sẽ đem lại nhiều may mắn. Người đi xa sẽ nhận được tin tức. Nếu làm nghề chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có thể gặp tranh luận, cãi cọ, gây ra những vấn đề không đáng có, cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh nguy cơ người khác nguyền rủa, tránh gây ra bệnh tật. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, việc hành chánh,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không tránh khỏi việc phải tham gia vào thời gian này, cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra mâu thuẫn hoặc tranh cãi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt, nếu đi ra ngoài thường sẽ gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, việc cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài sẽ không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra đi sẽ gặp rủi ro, tai nạn, và những việc quan trọng nên hoãn lại. Gặp ma quỷ nên thực hiện lễ cúng để an lành.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc đều diễn ra tốt đẹp, tốt nhất là cầu tài hướng về phía Tây Nam - Nhà cửa sẽ được bình yên. Người ra đi sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.