Lịch âm ngày 19 tháng 4 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 19-4-2032
Ngày Âm Lịch: 10-3-2032
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày ất mùi tháng giáp thìn năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2032 | Tháng 3 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
19
|
10
Ngày: Ất Mùi, Tháng: Giáp Thìn Tiết: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 19 THÁNG 4: TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là thời điểm không nên thực hiện các công việc liên quan đến việc mai táng hoặc tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: ất mùi
tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này được coi là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Kim kị các tuổi: Kỷ Sửu và Quý Sửu.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì hưởng lợi từ sự khắc của Kim.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát gây ra nguy hiểm đối với các tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các công việc liên quan đến gieo trồng, vì sẽ không đạt được thành công như mong đợi
- Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên sử dụng thuốc mà không có sự kiểm soát cẩn thận, để tránh nguy cơ phản ứng phụ từ việc thuốc hấp thụ vào ruột
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại An
tức ngày Cát, mọi việc đều diễn ra một cách êm đềm, thành công.
Đại An gặp được những người quý giá
Đầy bát ăn no, túi tiền đầy
Thời cơ không ngờ, Đại An tới
Thân thể nhẹ nhàng, an bình thanh thản
Nhị Thập Bát Tú Sao trương
: Trương Nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, thống trị ngày thứ hai trong tuần.
: Bắt đầu mọi công việc sẽ đem lại thành công. Trong đó, việc lớn nhất là xây dựng mái hiên, xây nhà, làm cửa, tổ chức lễ cưới, mai táng, làm ruộng, nuôi tằm, xây dựng hệ thống thủy lợi, đặt táng, chặt cỏ làm đất, cắt quần áo đều tốt.
: Sửa hoặc xây thuyền, đặc biệt là việc đưa thuyền mới vào nước.
:
- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tuy nhiên, tại Mùi nên tránh những việc như trên vì sẽ gặp khó khăn.
- Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.
Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Thực hiện việc nhập kho, mai táng, lắp cửa, đặt táng, lắp yên cho máy, sửa chữa và xây dựng tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, bổ sung và bồi đắp thêm (như bồi bùn, bồi đất, lót đá, xây bờ).
Lót giường và xây giường, nhận diện và thừa kế gia sản hoặc nhiệm vụ, thực hiện các công việc sửa chữa gồm khảo sát mương, đào giếng, xả nước.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu | Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu thực hiện việc có liên quan đến việc cưới hỏi, mở cửa hàng hoặc kinh doanh Chu Tước Hắc Đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Sát Chủ: Xấu cho mọi việc Tội Chỉ: Xấu với việ |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt cầu tài theo hướng Tây Nam sẽ mang lại sự yên bình cho nhà cửa. Người ra đi sẽ trải qua hành trình một cách bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cần đề phòng trong việc mưu sự, cầu lộc hoặc cầu tài, vì có thể gặp phải khó khăn hoặc mất mát. Người đi xa cần chờ đợi tin tức. Tránh tranh cãi, mâu thuẫn, và giữ miệng để tránh gây rối.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có tin vui phát sinh, đặc biệt nếu cầu lộc hoặc cầu tài đi theo hướng Nam. Công việc gặp nhiều may mắn, và người ra đi sẽ nhận được tin tức. Việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cần đề phòng trong việc tranh luận, gây cãi vã, và tránh việc họp mặt vào thời gian này. Nếu cần ra đi, tốt nhất là hoãn lại. Tránh nguy cơ lây nhiễm và nguyền rủa.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là thời gian tốt lành, việc đi lại thường gặp may mắn. Kinh doanh sẽ thịnh vượng, và người đi sẽ sớm về đến nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui, và mọi việc trong gia đình sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, sẽ được chữa lành, và gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Không nên cầu tài vào thời gian này, vì có thể gặp phải trở ngại hoặc phản bội. Nếu phải ra đi, cần phải cẩn thận và chuẩn bị sẵn sàng đối mặt với những khó khăn. Cúng tế sẽ mang lại sự an lành trong cuộc sống.