Lịch âm ngày 24 tháng 12 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 24-12-2031

Ngày Âm Lịch: 11-11-2031

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày mậu tuất tháng canh tý năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2031 Tháng 11 Năm 2031 (Tân Hợi)
24
11

Ngày: Mậu Tuất, Tháng: Canh Tý

Tiết: Đông chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 24 THÁNG 12

Các Ngày Kỵ

Không nên phạm vào bất kỳ ngày Nguyệt Kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương, hoặc Dương Công Kỵ nào.

Ngũ Hành

Ngày: Mậu Tuất

Tức là Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này được coi là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Bình Địa Mộc kị các tuổi: Nhâm Thìn và Giáp Ngọ.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, và Bính Thìn không sợ Mộc.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Tránh việc liên quan đến nhận đất để không làm cho gia chủ không được lành

- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn thịt chó hoặc gặp quỉ quái trên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích Khẩu

hay còn gọi là ngày Hung, cần đề phòng miệng lưỡi, xảy ra mâu thuẫn hoặc tranh cãi. Đây là ngày không may, làm sự gặp khó khăn, dễ gây ra xích mích, thị phi, mâu thuẫn, nên tránh gây oan ức hoặc xích mích với người khác.

Xích Khẩu: quả bần cùng

Sinh ra thị phi và mâu thuẫn

Không thời làm mất của mình

Nguyên nhân chia ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao sâm

: Sâm Thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.

: Nhiều công việc khởi công tạo tác tốt như: xây cất, xây nhà, nhập học, làm công việc thủy lợi, tháo nước đào mương, hoặc đi thuyền.

: Cưới gả, đóng giường, lót giường, chôn cất, hoặc kết bạn đều không tốt. Vì vậy, để việc cưới gả được thuận lợi, hãy chọn một ngày khác để tiến hành.

:

- Sao Sâm Đăng Viên tại ngày Tuất, nên trao phó nhậm để mong có công danh.

- Sâm: thủy viên (con vượn): Tốt, đặc biệt là cho việc kinh doanh, mua bán, xây cất và thi cử thành công. Kỵ cưới gả và chôn cất.

Sâm tinh tạo tác đầy nhà, phúc lộc đồng nhân tạo việc, văn minh và danh tiếng nở rộ.

Người nông dân tạo tác đền tài vượng, mai táng chiêu khắc vật.

Xây dựng, thuỷ hải bảo vệ, nhà cửa phòng phòng đón chào vạn vật.

Hôn nhân hứa hẹn làm tốt, nam nữ vui mừng đi vào hạnh phúc lạc lối.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Xuất hành, đi thuyền, khởi công xây dựng, đào ao lấp ao, làm việc liên quan đến thực phẩm như chế biến thức ăn, thờ cúng Táo Quân, chôn cất, cắt tóc, may vá, lắp đặt máy móc, cấy trồng, thu hoạch, nuôi trồng gia súc, mở kênh rạch, cầu nguyện chữa bệnh, uống thuốc, mua bán trâu bò, làm rượu, nhập học, học nghề, vẽ tranh, tu bổ cây cối.

Thích hợp cho việc chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Sinh Khí (trực Khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng, sửa nhà, đào ao, trồng cây. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Vãng Vong (Thổ Kỵ): Kỵ xuất hành, cưới xin, cầu tài lộc, khởi công Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới xin Quỷ Khốc: Xấu cho cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để chờ đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Thường có cuộc tranh luận, cãi vả, dễ gây ra mâu thuẫn và xung đột. Người ra đi nên cân nhắc hoãn lại. Phòng tránh lây bệnh và lời nguyền. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, việc quan trọng... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc ra ngoài vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ẩu đả hoặc cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là khoảng thời gian rất tốt, thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh thường thuận lợi. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi hoạt động trong nhà đều được hòa hợp. Nếu bị bệnh và cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Việc cầu tài không có ích hoặc thường gặp trở ngại. Nếu phải ra đi hoặc gặp rủi ro, tai nạn, việc quan trọng cần phải thận trọng, nếu cúng tế thì mới may mắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi việc đều được thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa yên bình. Người ra đi sẽ an lành.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cần cầu lộc, cầu tài một cách cẩn thận. Nên hoãn lại việc kiện cáo. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Nếu đi hướng Nam và mất tiền, mất của, cần phải tìm kiếm kỹ lưỡng mới tìm thấy. Phòng tránh tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Cần phải làm việc chậm rãi nhưng đảm bảo chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài, hãy đi hướng Nam. Trong công việc, gặp gỡ thường may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức. Nếu chăn nuôi, sẽ thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi