Lịch âm ngày 3 tháng 3 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 3-3-2026
Ngày Âm Lịch: 15-1-2026
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày bính tý tháng canh dần năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2026 | Tháng 1 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
3
|
15
Ngày: Bính Tý, Tháng: Canh Dần Tiết: Vũ Thủy |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 3 THÁNG 3
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Tránh thực hiện các công việc như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, hay đầu tư.
Kim thần thất sát: Hạn chế thực hiện những việc quan trọng, di chuyển xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: bính tí
tức Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Giản hạ Thủy kị các tuổi: Canh Ngọ và Mậu Ngọ.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh gây ra tai nạn cháy nổ”
- Tí : “Không nên tham gia việc gieo quẻ để tránh mệt mỏi và rủi ro không mong muốn”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao dực
: Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.
: Nếu cắt áo sẽ đặng được tiền tài.
: Những việc như chôn cất, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn đông, cưới gã, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi. Vì vậy, nếu quý bạn đang muốn tiến hành các việc trên thì nên chọn một ngày đại cát trong tháng để thực hiện
:
- Sao Dực hỏa Xà tại Thân, Tý, Thìn mọi việc rất tốt. Tại Thìn Vượng Địa là tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên rất tốt nên thừa kế sự nghiệp hay lên quan lãnh chức.
- Dực: hỏa xà (con rắn): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc kỵ cưới gả, dựng nhà, hay chôn cất.
Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Thanh Long HoSao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), nhập trạch Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), an táng hay khởi công xây nhà Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo |
Hướng xuất hành
Xuất phát về hướng Tây Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát về hướng Đông để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất phát về hướng Tây Nam để không gặp 'Thần Hạc' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tránh tranh cãi, gây xung đột, tránh việc thiếu thốn, hãy cẩn trọng. Người ra đi nên lùi lại thời gian. Phòng tránh sự nguyền rủa, tránh nguy cơ lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quản lý,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu buộc phải tham gia vào lúc này, hãy kiềm chế miệng để tránh tình trạng xô xát hoặc cãi vã.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh mang lại lợi nhuận. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ mang tin mừng. Mọi việc trong gia đình đều hòa hợp. Nếu bị ốm, sẽ hồi phục nhanh chóng, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Cầu tài không có hiệu quả, hoặc có thể gặp phải sự không hài lòng. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng, có thể gặp rủi ro, tai nạn, chỉ khi thực hiện các nghi thức cúng tế mới đảm bảo an lành.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Người ra đi đều trải qua hành trình êm đềm.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài gặp khó khăn. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức tích cực. Tiền bạc, tài sản có thể mất, nếu ra đi hướng Nam, hãy tìm kiếm kỹ lưỡng mới tìm thấy. Cần phải phòng tránh tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không hay. Công việc có thể tiến triển chậm rãi, nhưng mọi thứ cần phải được thực hiện một cách cẩn thận, chắc chắn.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Tin vui sẽ đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài, hãy đi hướng Nam. Điều này đặc biệt có lợi khi tham gia các hoạt động công việc, sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức tích cực. Nếu đang nuôi dưỡng vật nuôi, sẽ gặp thuận lợi.