Lịch âm ngày 6 tháng 3 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 6-3-2026

Ngày Âm Lịch: 18-1-2026

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày kỷ mão tháng canh dần năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 3 Năm 2026 Tháng 1 Năm 2026 (Bính Ngọ)
6
18

Ngày: Kỷ Mão, Tháng: Canh Dần

Tiết: Kinh trập

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dấu hiệu tốt xấu trong ngày 6 tháng 3

Các Ngày Kỵ

Ngày này thuộc: Tam nương : xấu, hạn chế việc khai trương, đi lại, cưới hỏi, sửa chữa hay bắt đầu dự án (3,7,13,18,22,27)
Kim thần thất sát: tránh thực hiện những công việc quan trọng, di chuyển xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: kỷ mão

tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Thành đầu Thổ kị các tuổi: Quý Dậu và Ất Dậu.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không gặp vấn đề.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, gặp hại Thìn, hạn chế Ngọ, đại hại Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Không nên gây ra sự hủy hoại để tránh mất mát” - Không nên tiến hành hủy hoại để tránh tình huống tổn thất cho cả hai bên

- Mão : “Không nên can thiệp vào nguồn nước sạch để tránh sự cố” - Không nên tiến hành can thiệp vào nguồn nước sạch để tránh việc gây ra ô nhiễm nước

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại an

Đây là ngày Cát, mọi việc sẽ diễn ra một cách suôn sẻ và thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao cang

: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

: Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ thuận lợi và đem lại nhiều lợi ích.

: Chôn cất trong ngày này có thể gặp vấn đề. Nếu cưới gả, cần đề phòng tránh xa gió lạnh. Nếu có tranh chấp pháp lý, có thể mất thế. Nếu bắt đầu xây dựng nhà cửa, có thể gặp vấn đề với con cái. Trong 10 hoặc 100 ngày sau, có thể gặp rủi ro. Nếu làm quan, có thể bị mất chức vụ. Sao Cang thuộc về Sao Thất Sát, nên sanh con trong ngày này có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng con cái. Do đó, để tránh những điềm xấu, hãy chọn một ngày khác để chôn cất.

:

- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Làm rượu, kế thừa gia sản, làm gốm sứ hoặc làm việc liên quan đến chính trị đều tốt (vì Diệt Một có nghĩa là sự chìm nghỉm).

- Sao Cang vào Mùi, Hợi, Mẹo thì mọi việc đều tốt, nhất là vào ngày Mùi.

- Sao Cang: Kim long (con rồng): Sao xấu, không tốt cho các hoạt động như cưới gả hay xây dựng. Cần đề phòng tránh tai nạn.

Khi Sao Cang kết hợp với Sao Tướng tinh, sẽ gặp trở ngại trong việc đi xa,

Vào ngày này, tránh thứ nhất để bắt đầu việc gì đó,

Khi làm việc liên quan đến lễ nghỉ, cần chú ý không gặp phải rủi ro,

Khi mai táng, cần đề phòng vấn đề phát sinh,

Trong khoảng thời gian này, có thể gặp rủi ro về sức khỏe hoặc tai nạn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành trong ngày này sẽ mang lại lợi ích, sanh con cũng rất tốt.

Làm các việc như làm móng, lên giường, vẽ tranh, nhậm chức, cầu thân, làm việc hành chính, nộp đơn từ, mở cửa hàng là tốt.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Quan Nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, nhưng không nên dính líu vào các vụ kiện tụng

Chu tước hắc đạo: Kỵ việc chuyển nhà hoặc khai trương Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc đào móng Thiên địa chuyển sát: Kỵ việc đào móng Đại Bại, Phá Bại: Bất kỳ việc gì mới bắt đầu cũng không thuận lợi

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để chờ đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Chính Tây để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là nên đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Những người xuất hành sẽ trải qua một thời gian bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi sự khó khăn, cần cầu lộc, cầu tài nên tránh hướng Tây. Việc kiện cáo nên tạm hoãn. Những người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, tài sản có thể mất, nhưng nếu đi hướng Nam thì nhanh chóng sẽ được tìm lại. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột và lời lẽ không tốt. Mọi công việc cần phải chậm rãi nhưng chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có tin vui sắp đến, cần cầu lộc, cầu tài nên đi hướng Nam. Khi làm việc sẽ gặp nhiều may mắn. Những người đi xa sẽ nhận được tin tức. Trong việc chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có thể gặp tranh luận, xung đột, làm việc thiếu thốn, cần đề phòng. Những người ra đi nên tạm hoãn lại. Cần tránh xa những người mang lại sự chê trách, tránh khỏi bệnh tật. Nói chung, các hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh được, cần kiềm chế lời lẽ để tránh gây ra xung đột hoặc tranh cãi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Trong việc buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Những người đi xa sắp về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin mừng. Mọi hoạt động trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh tật, cần cầu thì sẽ được chữa lành, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu lộc trong thời gian này sẽ không mang lại lợi ích, thậm chí có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, cần cẩn thận và cúng tế để tránh tai họa.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi