Lịch âm ngày 1 tháng 1 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 1-1-2031
Ngày Âm Lịch: 8-12-2030
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày tân sửu tháng kỷ sửu năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2031 | Tháng 12 Năm 2030 (Canh Tuất) |
1
|
8
Ngày: Tân Sửu, Tháng: Kỷ Sửu Tiết: Đông chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
PHÂN TÍCH NGÀY 1 THÁNG 1
Các Ngày Kỵ
Tránh mọi hoạt động vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Thông tin về ngày hôm nay: tân sửu
Đây là ngày cát (nghĩa nhật) trong chu kỳ Chi sinh Can (Thổ sinh Kim).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ phối hợp với các tuổi: Ất Mùi và Đinh Mùi.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Sửu kết hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu tạo thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát gây nguy hiểm cho tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không nên trộn tương nếu không muốn gặp nguy hiểm” - Hãy tránh việc trộn tương, không nên thử nếm tương
- Sửu : “Tránh việc nhận chức quan để tránh việc không trở về được” - Không nên tiến hành nhận chức quan để tránh nguy cơ không thể quay về
Khổng Minh Lục Diệu
Thông tin về ngày hôm nay: Lưu liên
Đây là ngày Hung, mọi công việc khó khăn, dễ trễ trại và gặp rắc rối, khó khăn trong việc hoàn thành. Đồng thời, có khả năng gặp những vấn đề tranh cãi hoặc xung đột. Trong các công việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, việc nộp đơn từ cũng không nên vội vã.
Lưu Liên là chuyện bất tường
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn
Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn
: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gã, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt.
: Việc đi thuyền .
:
- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.
- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng.
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Đi ra ngoài để có lợi, sinh con được tốt.
Làm đất móc nền, làm nhà, trải giường, vẽ tranh, đi làm việc hành chánh, nộp hồ sơ, mở cửa hàng
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc cưới hỏi Sao Nguyệt Ân: Tốt cho việc tìm kiếm tài lộc, khai trương, di chuyển, giao dịch | Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập nhà mới và khai trương Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, đào móc đất Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc ra ngoài, cưới hỏi, tìm kiếm tài lộc, đào móc đất Tam tang: Kỵ việc khởi công, cưới hỏi, an táng |
Hướng xuất hành
Đi về phía Tây Nam để đón 'Thần May Mắn'. Hướng đi về phía Tây Nam để đón 'Thần Tài Lộc'.
Tránh đi về phía Lên Trời gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Kế hoạch khó thành công, mong muốn may mắn, tài lộc mơ hồ. Thường nên hoãn lại các kiện cáo. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, tài sản mất mát, nếu đi về phía Nam thì cần tìm kiếm kỹ mới thu được. Cẩn trọng với những cuộc tranh cãi, mâu thuẫn, hay lời nói thường phè phỡn. Công việc tiến triển chậm rãi, nhưng cần phải chắc chắn trong mọi hành động.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Có tin vui sắp đến, nếu mong muốn may mắn, tài lộc thì nên đi về phía Nam. Đi làm công việc gặp may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nuôi trồng chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Dễ xảy ra tranh luận, gây mất hòa khí, cần phải cảnh giác. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh xa việc gây xích mích, gây ra sự căng thẳng, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, hoạt động quan trọng,... nên tránh trong thời gian này. Nếu buộc phải tham gia vào thời gian này, hãy giữ im lặng để tránh việc gây rối hoặc gây mâu thuẫn.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Đây là thời gian rất tốt, đi làm thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa hợp. Nếu đang bị bệnh và cầu nguyện, thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mong muốn tài lộc sẽ không đạt được, hoặc có thể gặp phải khó khăn. Nếu phải ra ngoài hoặc có công việc quan trọng, cần phải cẩn thận, có thể gặp phải tai nạn, nguy hiểm, cần phải cúng tế để tránh hiểm họa.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là tìm kiếm tài lộc theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ có một hành trình bình an.