Lịch âm ngày 10 tháng 1 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 10-1-2031
Ngày Âm Lịch: 17-12-2030
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày canh tuất tháng kỷ sửu năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2031 | Tháng 12 Năm 2030 (Canh Tuất) |
10
|
17
Ngày: Canh Tuất, Tháng: Kỷ Sửu Tiết: Tiểu hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Đề xuất Khảo sát Tích cực và Tiêu cực Ngày Mười, Tháng Giêng
Các Ngày Kỵ
Tránh bất kỳ hoạt động nào trong những ngày có tính chất tiêu cực như Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày hôm nay: canh tuất
là ngày Thổ sinh Kim, được coi là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim phù hợp với các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì có lợi từ sự khắc chế của Kim.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát ảnh hưởng đến mệnh số của các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Tránh việc thực hiện các hành động mạo hiểm để tránh rủi ro không cần thiết”
- Tuất : “Tránh tiếp xúc với những thứ kì dị và không lành mạnh để bảo vệ sức khỏe của bạn”
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Tiểu Cát, mọi sự đều thuận lợi và không gặp trở ngại. Mọi mưu sự đều hanh thông, thuận lợi, và được quý nhân ủng hộ.
Có thể gặp thầy, gặp quen mà vẫn bình an vô sự.
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
Ngày Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân là ngày xấu. Tránh việc khởi công tạo tác, xây cất nhà, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, và khai trương. Nên chọn một ngày khác để tiến hành các công việc trọng đại.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Trong ngày này, nên cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, hoặc tu sửa cây cối. Tránh việc khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, nộp đơn dâng sớ, và mưu sự khuất tất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Các sao tốt cho mọi việc bao gồm Thanh Long Hoàng Đạo, Thiên Quý, Thánh Tâm, Đại Hồng Sa, và Sao Nguyệt Đức. Tránh xa các sao xấu như Thiên Cương, Địa Phá, Hoang Vu, Ngũ Quỹ, Nguyệt Hình, Ngũ Hư, và Tứ Thời Cô Quả.
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Tây Nam để gặp 'Tài Thần'.
Tránh lựa chọn hướng Đông Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Thời gian từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là thời khắc tốt lành, đi ra thường gặp phải may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị bệnh và cầu nguyện thì sẽ khỏi bệnh, gia đình đều khỏe mạnh.
Thời gian từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không mang lại lợi ích, có thể gặp trở ngại hoặc bất hạnh. Nếu phải ra đi trong khoảng thời gian này thì cần phải cẩn thận, có thể gặp tai nạn, các việc quan trọng cần phải chú ý, cúng tế sẽ mang lại sự bình an.
Thời gian từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều diễn ra thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ yên bình. Những người đi xa cũng sẽ trở về an lành.
Thời gian từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Kế hoạch khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Nếu có vụ kiện, tốt nhất là nên hoãn lại. Những người đi xa chưa nhận được tin vui. Tiền bạc hoặc tài sản mất mát, nếu di chuyển theo hướng Nam thì sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần phải cẩn thận về tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không hay. Công việc có thể chậm trễ nhưng quan trọng là phải thực hiện mọi việc một cách cẩn thận.
Thời gian từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Có tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc hoặc cầu tài thì nên đi theo hướng Nam. Đi làm việc có nhiều may mắn. Người đi xa sẽ nhận được tin vui. Nuôi trồng đều sẽ gặp thuận lợi.
Thời gian từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Thường có những tranh luận, xung đột, gây rối, cần phải cẩn trọng. Người muốn ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng tránh việc bị nguyền rủa, tránh xa các bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, các việc quan trọng,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu buộc phải tham gia vào thì cần giữ miệng để tránh việc gây mâu thuẫn hoặc xung đột.