Lịch âm ngày 19 tháng 1 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 19-1-2031

Ngày Âm Lịch: 26-12-2030

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày kỷ mùi tháng kỷ sửu năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 1 Năm 2031 Tháng 12 Năm 2030 (Canh Tuất)
19
26

Ngày: Kỷ Mùi, Tháng: Kỷ Sửu

Tiết: Tiểu hàn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

NGÀY 19 THÁNG 1: ĐÁNH GIÁ TÍCH CỰC VÀ TIÊU CỰC

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Trùng tang : Nên tránh việc chôn cất, cưới hỏi, ra ngoại, xây dựng nhà cửa hay mộ phần
Trùng phục : Cần hết sức cẩn trọng với việc chôn cất, cưới hỏi, ra ngoại, xây dựng nhà cửa hay mộ phần

Ngũ Hành

Ngày: kỷ mùi

Tính can chi giao hợp (cùng Thổ), ngày này được xem như là ngày thuộc hành cát.
Nạp âm: Ngày Thiên thượng Hỏa kị các tuổi: Quý Sửu và Ất Sửu.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi không thuộc hành Kim sẽ không gặp khó khăn với hành Hỏa.
Ngày Mùi có mối quan hệ hợp lý với Ngọ, thỏa thuận với Mão và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát gây khó khăn cho các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Hãy tránh việc làm mất cả hai lợi ích” - Không nên tiến hành hành động để tránh rủi ro cho cả hai bên

- Mùi : “Hãy tránh nhiễm độc qua đường tiêu hóa” - Nên cẩn thận tránh tiếp xúc với chất độc qua đường tiêu hóa

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu Liên

Đây là ngày Hưng. Trong ngày này, mọi công việc đều gặp khó khăn, dễ bị trì hoãn hoặc gặp phải những rắc rối phức tạp, thậm chí là mâu thuẫn. Các hoạt động liên quan đến hành chính, pháp luật, tài liệu, ký kết hợp đồng, hoặc việc nộp đơn không nên được thực hiện hấp tấp.

Lưu Liên mang theo không gian bất thường

Muôn nẻo tìm bạn, vẫn bất tìm

Bị lạc lối cũng đâu mà đi

Nhiều thách thức, nhiều gian truân

Nhị Thập Bát Tú Sao mão

: Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu (Hưng Tú) Tướng tinh con gà, quản trị ngày Chủ Nhật.

: Mọi hoạt động xây dựng hoặc sáng tạo đều được khuyến khích.

: Chôn cất là ĐẠI KỴ. Cưới gả, khởi công xây dựng, khai trương, ra ngoại, trải giường lót giường, lắp cửa kỵ. Các hoạt động khác không được khuyến khích. Do đó, không nên tiến hành chôn cất vào ngày này.

:

- Sao Mão nhật Kê tại Mùi làm mất chí khí. Trong Ất Mão hay Đinh Mão sẽ rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên thì hợp với việc cưới gả, còn Quý Mão nếu thực hiện sáng tạo thì có thể mất tiền.

- Hợp với 8 ngày: Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.

- Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt nhất cho việc xây dựng. Kiêng kỵ việc cưới hỏi, an táng, sửa chữa cửa cải.

 

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ

Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, lễ cầu thân, vào làm việc hành chính, nộp đơn dâng sớ

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, ra ngoại Hoàng n: Tốt cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', hãy xuất hành hướng Chính Nam.

Tránh xuất hành hướng Chính Đông để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi