Lịch âm ngày 1 tháng 12 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 1-12-2030

Ngày Âm Lịch: 7-11-2030

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày canh ngọ tháng mậu tý năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2030 Tháng 11 Năm 2030 (Canh Tuất)
1
7

Ngày: Canh Ngọ, Tháng: Mậu Tý

Tiết: Tiểu tuyết

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THÔNG TIN VỀ NGÀY 1 THÁNG 12

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : Xấu, ngày này không nên thực hiện các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: canh ngọ

tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý và Bính Tý.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên thực hiện việc quay tơ để tránh việc cũi dệt bị hư hại

- Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” - Không nên thực hiện việc lợp mái nhà để tránh chủ nhà phải làm lại

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

: Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin)

Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Phi Ma sát (T

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để chờ 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để gặp 'Tài Thần'.

Hãy tránh xuất hành hướng Chính Nam, vì có thể gặp 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Nếu cầu tài, có thể không thuận lợi, hoặc sẽ gặp phải trở ngại. Nếu phải ra ngoài hoặc gặp phải vấn đề, cần phải chuẩn bị sẵn sàng, gặp ma quỷ thì cần phải cúng tế mới an tâm.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều được thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam - nhà cửa sẽ yên bình. Mọi người xuất hành đều sẽ an lành.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Việc mưu sự khó thành, cầu lộc hoặc cầu tài sẽ mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức. Nếu bị mất tiền hoặc tài sản, đi theo hướng Nam sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc gặp phải những lời tiếng không hay. Việc làm sẽ chậm trễ, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui đang đến gần, nếu cần cầu lộc hoặc cầu tài, hãy đi theo hướng Nam. Khi đi công việc, sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu đang nuôi dưỡng gia súc, sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có thể gặp tranh luận, cãi vã, gây ra những vấn đề không cần thiết, cần phải đề phòng. Người ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa của người khác, tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc chính trị,... nên tránh vào giờ này. Nếu buộc phải ra ngoài vào giờ này, hãy cẩn thận để hạn chế tranh cãi hoặc gây xung đột.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Đây là giờ rất tốt, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Người đi sẽ sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa hợp. Nếu bị bệnh và cầu nguyện vào giờ này, sẽ sớm hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi