Lịch âm ngày 18 tháng 12 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 18-12-2030
Ngày Âm Lịch: 24-11-2030
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày đinh hợi tháng mậu tý năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2030 | Tháng 11 Năm 2030 (Canh Tuất) |
18
|
24
Ngày: Đinh Hợi, Tháng: Mậu Tý Tiết: Đại tuyết |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo về Tốt Xấu trong ngày 18 tháng 12
Các Ngày Kỵ
Tránh bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, hoặc Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Ngày: đinh hợi
hay còn gọi là Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), là một ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Ốc thượng Thổ kị các tuổi: Tân Tỵ và Quý Tỵ.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên cắt tóc vào ngày này để tránh việc đầu mang lại nhọt
- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Tránh việc liên quan đến cưới hỏi để tránh sự phân ly
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu cát
tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao bích
: Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4
: Khởi công tạo tác mọi việc việc chi cũng tốt. Tốt nhất là việc khai trương, xuất hành, chôn cất, xây cất nhà, trổ cửa, dựng cửa, cưới gả, các vụ thuỷ lợi, tháo nước, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, làm nhiều việc thiện ắt Thiện quả sẽ tới mau hơn.
: Sao Bích toàn kiết nên không có bất kỳ việc chi phải kiêng cữ.
:
- Sao Bích thủy Du tại Mùi, Hợi, Mão trăm việc đều kỵ, thứ nhất là trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi là Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm phải Phục Đoạn Sát (nên kiêng cữ như trên).
- Bích: thủy du (con rái): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho những việc như: xây cất, mai táng, hôn nhân. Kinh doanh đặc biệt thuận lợi.
Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), tu sửa cây cối.
Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộcSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng | Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành theo hướng Chính Đông để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất hành hướng Tây Bắc để tránh 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh phát đạt. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ mang tin vui. Mọi công việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu mắc bệnh và cầu nguyện thì sẽ khỏi bệnh, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không được lợi, có thể gặp trở ngại hoặc không may. Nếu ra ngoài hay có việc quan trọng, hãy cẩn thận, có thể gặp tai nạn, gặp ma quỷ nên cúng tế để tránh hiểm nguy.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều diễn ra thuận lợi, tốt nhất nếu cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành đều trở về an lành.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm nhanh mới có thể tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, xung đột hay lời lẽ thô tục. Việc làm có thể trì hoãn, nhưng tốt nhất làm mọi việc đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Ra ngoài công việc gặp gỡ đều thuận lợi. Người đi có tin tức về. Nếu làm về chăn nuôi thì gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có thể tranh luận, gây cãi vã, tạo ra rắc rối, cần phải cảnh giác. Người ra ngoài tốt nhất là nên trì hoãn lại. Phòng tránh nguy cơ bị nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh xa trong thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi thì nên kiềm chế lời nói để tránh việc gây xung đột hay cãi nhau.