Lịch âm ngày 31 tháng 12 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 31-12-2030

Ngày Âm Lịch: 7-12-2030

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày canh tý tháng kỷ sửu năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2030 Tháng 12 Năm 2030 (Canh Tuất)
31
7

Ngày: Canh Tý, Tháng: Kỷ Sửu

Tiết: Đông chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 31/12 ĐÚNG HAY SAI

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : không tốt, tránh việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà (3,7,13,18,22,27)
Kim thần thất sát: hãy tránh những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: canh tí

tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ và Bính Ngọ.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

- : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại an

tức ngày Cát, mọi sự đều an lành, thành công.

Đại An gặp được quý nhân

Có cơm có riêng tiền tiễn đưa

Chẳng cần thời gian cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao dực

: Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.

: Nếu cắt áo sẽ đem lại tiền tài.

: Những việc như chôn cất, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn đông, cưới gã, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi. Vì vậy, nếu bạn muốn thực hiện các công việc này thì nên chọn một ngày đại cát trong tháng để làm

:

- Sao Dực hỏa Xà tại Thân, Tý, Thìn mọi việc rất tốt. Tại Thìn Vượng Địa là tốt hơn cả. Tại Tý Đăng Viên rất tốt, đặc biệt là để thừa kế sự nghiệp hoặc lên quan lãnh chức.

- Dực: hỏa xà (con rắn): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc kỵ cưới gả, xây cất nhà, hoặc chôn cất.

 

Dực tinh không thuận lợi giá cao đường,

Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,

Mai táng dễ gặp phúng thử nhật,

Tử tôn không ổn định tẩu hương.

Hôn nhân thử nhật khá không thuận lợi,

Quy gia định thị không cân xứng.

Khai môn phóng thủy gia tu phá,

Thiếu nữ dễ mắc hoa luyến ngoại lang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành để đạt được lợi ích, sinh con cũng rất tốt.

Động đất, lót nền, đắp giường, vẽ tranh chụp ảnh, nhận chức quan nhậm, cầu thân lễ, vào làm công việc hành chánh, nộp đơn từ, mở cửa hàng lưu trữ

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc cưới hỏi Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt cho mọi việc

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Hoả tai: Xấu khi xây nhà hoặc sửa nhà Hoàng Sa: Xấu nhất là khi xuất hành Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc đào đất Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi đầu như đào đất, khai trương

Hướng xuất hành

Đi hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát về hướng Tây Nam để chờ đón 'Tài Thần'.

Tránh việc bắt đầu hành trình về hướng Lên Trời, vì có thể gặp 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là nếu di chuyển về hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Người ra đường cũng sẽ trải qua một chuyến đi an lành.

Từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Kế hoạch có thể gặp nhiều trở ngại, việc cầu lộc, cầu tài có thể gặp khó khăn. Điều quan trọng nhất là nên hoãn lại các kế hoạch. Người đi xa có thể gặp khó khăn trong việc nhận tin tức. Nếu mất tiền, mất đồ khi đi về hướng Nam, cần tìm kiếm ngay lập tức. Cần cẩn trọng tránh tranh cãi, xung đột và tránh nói những lời không đáng.

Từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì nên di chuyển về hướng Nam. Họ sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc và gặp gỡ. Người ra đường sẽ nhận được tin tức quan trọng. Nếu đang chăn nuôi, mọi thứ sẽ diễn ra thuận lợi.

Từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Dễ gặp tranh cãi, xung đột, gây ra những vấn đề không cần thiết, cần phải đề phòng. Việc ra đường nên hoãn lại. Cần cẩn trọng để tránh bị nguyền rủa và lây nhiễm bệnh. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc ra đường trong thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh xảy ra xung đột và tranh cãi.

Từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Đây là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu ra đường có thể gặp nhiều may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lời lớn. Người ra đường sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi công việc trong nhà đều diễn ra một cách hòa thuận. Nếu đang mắc bệnh và cầu nguyện, sẽ sớm bình phục và gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Cầu tài có thể không hiệu quả, hoặc có thể gặp phải những rủi ro không mong muốn. Nếu phải ra đường hoặc tiến hành việc quan trọng, cần phải thận trọng và chuẩn bị cẩn thận, cũng như thực hiện các nghi thức cúng tế để đảm bảo an lành.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi