Lịch âm ngày 30 tháng 12 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 30-12-2030

Ngày Âm Lịch: 6-12-2030

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày kỷ hợi tháng kỷ sửu năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2030 Tháng 12 Năm 2030 (Canh Tuất)
30
6

Ngày: Kỷ Hợi, Tháng: Kỷ Sửu

Tiết: Đông chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 30 THÁNG 12

Các Ngày Kỵ

Không nên làm : Trùng tang : Thất định về việc chôn cất, kết hôn, đi xa, xây nhà, xây mộ
Trùng phục : Thất định về việc chôn cất, kết hôn, đi xa, xây nhà, xây mộ

Ngũ Hành

Ngày: Kỷ Hợi

Tương ứng với Can Chi là Thổ khắc Thủy, ngày này được coi là trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Bình địa Mộc kị các tuổi: Quý Tỵ và Ất Mùi.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ không sợ Mộc.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi tạo thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Không phá vỡ giao ước để tránh mất cả hai” - Tránh việc phá vỡ hợp đồng để tránh tổn thất

- Hợi : “Không nên vội vã trong việc tình cảm để tránh xung đột” - Tránh hành động vội vã trong các mối quan hệ để tránh rạn nứt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không bằng lòng

Khiến mọi việc trở nên rối ren, không thuận lợi. Công việc gặp khó khăn, tiến triển chậm trễ, gặp trở ngại. Tiền bạc mất mát, uy tín và danh tiếng giảm sút. Đây là ngày không may mắn về mọi mặt, cần tránh xa để hạn chế rủi ro và mất may.

Không Bằng Lòng gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật cần chữa trị ngay

Không nên làm gì đó không công bằng

Không nên dính líu đến hành vi trộm cắp

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

: Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công mọi công việc đều thuận lợi. Trong đó, việc xây dựng mái hiên, xây nhà, mở cửa, tổ chức hôn nhân, an táng, hoặc làm ruộng, nuôi tằm, xây dựng hệ thống thoát nước, đặt táng hoặc gắn cửa, làm sạch khu đất, cắt may cũng đều là lựa chọn tốt.

: Sửa chữa thuyền, hoặc bắt đầu sửa chữa thuyền mới.

:

- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng cần tránh Phục Đoạn (Kiêng cữ như trên).

- Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Hôn nhân và an táng diễn ra thuận lợi.

 

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,

Niên niên tiện kiến tiến trang điền,

An táng không gặp khó khăn lên chức,

Gặp thịt nhân dân ưng ý trước mặt,

Mở cửa hưởng lợi tài bạch phát triển,

Hôn nhân hòa thuận, phúc lợi tươi sáng.

Nuôi tằm tốt, làm việc tốn sức thỏa mãn,

Hưởng lợi tự nhiên, sống an nhàn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây dựng tường, an táng, lắp cửa, gắn kệ, xây cầu. Bắt đầu công việc nhuộm nhuộm, làm thuốc, điều trị bệnh (nhưng không điều trị bệnh mắt), tu sửa cây cối.

Chấp nhận chức vụ, kế thừa vị trí hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa trị bệnh mắt, các công việc trong lĩnh vực chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc xây nhà, sửa nhà, đào đất và trồng cây. Nguyệt Tài: Rất tốt cho việc đi xa, cầu tài lộc, mở cửa hàng, di chuyển hoặc giao dTrùng phục: Kỵ an táng, tổ chức hôn nhân, xuất hành, xây dựng nhà cửa

Thiên tặc: Xấu nhất là khi bắt đầu như: nhập trạch, đào đất, mở cửa hàng Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc đi xa, tổ chức hôn nhân theo ý muốn Nhân Cách: Xấu đối với việc tổ chức hôn nhân theo ý muốn, bắt đầu

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Đông Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát theo hướng Chí Nam để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất phát theo hướng Lên Trời để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi