Lịch âm ngày 10 tháng 3 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 10-3-2033
Ngày Âm Lịch: 10-2-2033
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày canh thân tháng ất mão năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2033 | Tháng 2 Năm 2033 (Quý Sửu) |
10
|
10
Ngày: Canh Thân, Tháng: Ất Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 10 THÁNG 3 CÓ GÌ?
Các Ngày Kỵ
Tránh không thực hiện vào ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: canh thân
tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thạch lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Tránh tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang
- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Tránh tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày này, được gọi là Không Vong, mọi việc dễ gặp trở ngại và không thuận lợi. Công việc có thể rơi vào tình trạng bế tắc, tiến độ chậm trễ, và tài chính có thể bị mất mát. Đây là một ngày xấu, nên tránh thực hiện các kế hoạch khó khăn và phức tạp.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết không nên chữa trị
Những chuyện nhỏ nên từ bỏ
Tránh xa các hoạt động không chắc chắn
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
Ngày này được gọi là Khuê Mộc Lang - Mã Vũ, biểu tượng là con sói, đây là ngày không may mắn (Bình Tú) và thường được sử dụng cho việc nhập học, cắt tóc, xây dựng nhà cửa hoặc đi xa để theo đuổi sự nghiệp.
: Tốt cho việc nhập học, cắt tóc, xây dựng nhà hoặc đi ra ngoại ô để cầu tài lộc.
: Chôn cất, xây dựng cửa, khai trương, và các hoạt động liên quan đến việc đào móng.
:
- Sao Khuê là một trong Bát Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì có thể đặt tên theo Sao Khuê hoặc theo Sao của năm hoặc tháng sinh để dễ nuôi.
- Sao Khuê Hãm Địa ở vị trí Thân sẽ gây ra thất bại trong học vấn. Ở vị trí Ngọ, Sao này gặp Sao Tuyệt sẽ mang lại lợi ích trong sự nghiệp, đặc biệt là khi gặp Sao Canh Ngọ. Ở vị trí Thìn sẽ mang lại kết quả trung bình.
- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên biểu thị sự tiến triển trong danh vọng.
- Khuê Mộc Lang (con sói): thuộc hành Mộc, sao không may mắn. Kỵ việc an táng, khai trương, và sửa chữa cửa.
Khuê tạo ra sự thịnh vượng, thúc đẩy sự nghiệp,
Phát triển vinh quang và danh tiếng lâu dài,
Nhưng gặp rủi ro cho sức khỏe,
Trong đời phải đối mặt với nhiều thách thức.
Gặp nhiều may mắn, tránh xa sự nguy hiểm,
Thành công trong mọi việc, đón nhận danh tiếng.
Mở ra cơ hội và giảm bớt nguy cơ,
Tránh xa tai họa trong hai năm lẻ ba.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Ngày này là thời điểm thích hợp cho việc lập khế ước, giao dịch, làm việc với đất đai, thăm thầy chữa bệnh, đi săn hoặc bắt trộm.
Xây dựng móng nền và tường nhà
Ngọc Hạp Thông Thư
Những Sao Tốt | Những Sao Xấu |
Thiên Mã (Lộc Mã): Tốt cho giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, và du lịch. Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc. Giải thần: Tốt cho việc tế tự, cầu nguyện, và giải oan. Yếu yên (Thiên Quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là hôn nhân. Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa nhà, và đặt giường ngủ. | Kiếp Sát: Kỵ việc đi xa, cưới gả, an táng, và xây dựng Bạch Hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần', hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần' khi ra đường.
Tránh hướng Đông Nam trong khi ra đường để tránh gặp phải Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không mang lại lợi ích, có thể gặp phải những điều không may. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, hãy cẩn thận, cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, nhưng tốt nhất nên chọn hướng Tây Nam khi cầu tài - sẽ có yên bình trong nhà cửa. Những ai ra đường đều sẽ trải qua một chuyến đi an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Kế hoạch có thể gặp trở ngại, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Tốt nhất là hoãn lại việc kiện cáo. Những người ra xa chưa nhận được tin tức về. Nếu bị mất tiền, mất của khi đi hướng Nam, cần phải tìm kiếm ngay lập tức để thu hồi. Cần phải cẩn trọng để tránh xung đột, tranh cãi hoặc lời nói khó nghe. Dù công việc có chậm trễ, nhưng việc làm cần phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài, hãy chọn hướng Nam. Đi làm việc gặp nhiều may mắn. Những ai ra đường sẽ nhận được tin tức. Nuôi trồng đều thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có thể xảy ra tranh luận, gây gổ, gây chuyện không lành mạnh, cần phải cảnh giác. Những người muốn ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại. Cần phải tránh xa những nguyền rủa, tránh khỏi bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải ra ngoài vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh xung đột hoặc cãi vã.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài thường sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Những người ra ngoài sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, hãy cầu nguyện, sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.