Lịch âm ngày 14 tháng 3 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 14-3-2033
Ngày Âm Lịch: 14-2-2033
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày giáp tý tháng ất mão năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2033 | Tháng 2 Năm 2033 (Quý Sửu) |
14
|
14
Ngày: Giáp Tý, Tháng: Ất Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN VỀ NGÀY 14 THÁNG 3
Các Ngày Kỵ
Phương pháp đánh giá ngày này : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: giáp tí
tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc nên được lợi.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất
- Tí : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Khởi công tạo tác bất kể việc chi đều tốt. Tốt nhất là việc trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ phá đất hay móc giếng. Những việc khác như khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng tốt .
: việc đi thuyền
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Cày cấy, chăn nuôi, săn bắn, sửa sang nhà cửa
Đào ao, lấp đất, người phụ nữ bắt đầu uống thuốc chưa ốm đau, đắc quyền lãnh chức, thừa kế tài sản hay sự nghiệp, bắt đầu công việc hành chính, đệ trình đơn kiến nghị, lên kế hoạch, mưu sự khó tránh.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: tốt mọi việc | Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Sát chủ: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Đông Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát hướng Đông Nam để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất phát hướng Đông Nam để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)Tránh tranh luận, gây gỗ, phải cẩn thận về việc này. Người ra đi nên tạm hoãn. Tránh gây lời nguyền, tránh lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp, cãi nhau, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, thì nên kiềm chế miệng để không gây ra mâu thuẫn hoặc cãi vã.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)Là thời gian rất thuận lợi, nếu đi chắc chắn gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thành công. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu đang ốm, thì sẽ phục hồi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)Cầu tài không có lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra đi hoặc có việc quan trọng, cần phải cẩn thận, có thể gặp phải nguy hiểm hoặc tai nạn, việc quan trọng cần phải cẩn thận, nên cúng tế để tránh tai họa.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng về phía Tây Nam - nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ có một chuyến đi bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Tốt nhất là tạm hoãn kiện cáo. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Cẩn trọng về tài chính, nếu đi hướng Nam sẽ tìm thấy nhanh hơn. Hãy cẩn trọng tránh tranh cãi, mâu thuẫn hoặc nói lời không hay. Công việc có thể diễn ra chậm chạp, nhưng tốt nhất là đảm bảo mọi việc được thực hiện một cách chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)Tin vui sẽ đến, nếu muốn cầu lộc, cầu tài hãy đi hướng Nam. Khi đi làm việc, sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nếu đang chăm sóc vật nuôi, sẽ gặp thuận lợi.