Lịch âm ngày 20 tháng 3 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 20-3-2033
Ngày Âm Lịch: 20-2-2033
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày canh ngọ tháng ất mão năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2033 | Tháng 2 Năm 2033 (Quý Sửu) |
20
|
20
Ngày: Canh Ngọ, Tháng: Ất Mão Tiết: Xuân phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM XẤU NGÀY 20 THÁNG 3 ĐỂ BIẾT
Các Ngày Kỵ
Không gây tai họa trong bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Ngày: canh ngọ
tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý và Bính Tý.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên bắt đầu dựng cột sắt để tránh sự hỏng hóc không mong muốn”
- Ngọ : “Không nên bắt đầu sửa mái nhà để tránh phải thay đổi người quản lý”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
Đây là ngày đặc biệt nên cẩn thận tránh miệng lưỡi gay gắt, xung đột hoặc cãi nhau. Đây là ngày không may mắn, kế hoạch khó thành, có nguy cơ gây ra mâu thuẫn, tranh cãi, xung đột nội bộ, nên tránh tạo ra oán hận hoặc lời nói đau lòng.
Xích khẩu là điều cuối cùng
Sinh ra làm mất lòng bạn bè, gây rối loạn
Không giữ được thì phải mất cả
Hoặc bị bẻ gãy quan hệ hôn nhân
Nhị Thập Bát Tú Sao tinh
: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
: Thực hiện nhiều công việc là điều tốt như mở cửa, mở đường nước, đào khe, đi thuyền, xây dựng, nhận chức hoặc bắt đầu học hành.
: Không nên làm việc liên quan đến tang lễ, xây mộ hoặc sửa chữa mộ.
:
- Sao Tỉnh mộc Hãn ở Mùi, Hợi, Mão là tốt. Ở Mùi là lúc bắt đầu một sự nghiệp lớn.
- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Tốt, mang lại thành công trong sự nghiệp, thăng tiến, công việc về chăn nuôi và xây dựng diễn ra thuận lợi.
Tỉnh tạo ra sự phồn thịnh cho đất nước,
Kim bảng ghi danh đứng đầu danh sách,
Mai táng, tu phòng kinh làm cho sức khỏe tốt,
Nhận dự báo về phong thủy và tài chính,
Mở cửa, thả dòng nước để thu hút tài lộc,
Nuôi dưỡng con trẻ và nuôi dưỡng gia đình,
Xây dựng đường đến hạnh phúc, hạnh phúc dồi dào và thịnh vượng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Đưa hàng vào kho, chôn cất, lắp cửa, xây tường, sửa chữa máy móc, xây thuyền, khai trương tàu thủy, bồi đắp thêm (như lấp đất, lát đá, xây bờ đê.)
Lót giường, lắp giường, kế thừa tước vị hoặc kế thừa sự nghiệp, các hoạt động như làm cho sự thiếu thốn trở nên đầy đủ (như đào kênh, khai giếng, xả nước.)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là với việc hỏi cưới Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa nhà, lắp giường | Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Hà khôi: Kỵ bắt đầu công việc, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh chọn hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tránh tranh luận, cãi cọ, gây chuyện không hay, phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc làm quan trọng,…nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu buộc phải làm trong khoảng thời gian này thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây xung đột hoặc cãi vã.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ mang tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu mắc bệnh và cầu nguyện thì sẽ chữa khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không thấy kết quả, hoặc có thể gặp phải điều không như ý. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng thì cẩn thận, có thể gặp tai nạn, cần phải thực hiện nghi lễ để tránh xấu.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Người ra ngoài đều yên bình.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì sẽ tìm lại nhanh chóng. Đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc lời nói không hay. Công việc diễn ra chậm, mất thời gian, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài nên đi hướng Nam. Đi làm việc gặp gỡ sẽ có nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin vui. Nếu chăn nuôi thì đều gặp thuận lợi.