Lịch âm ngày 6 tháng 3 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 6-3-2033

Ngày Âm Lịch: 6-2-2033

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày bính thìn tháng ất mão năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 3 Năm 2033 Tháng 2 Năm 2033 (Quý Sửu)
6
6

Ngày: Bính Thìn, Tháng: Ất Mão

Tiết: Kinh trập

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Đánh giá Tốt Xấu ngày 6 tháng 3

Các Ngày Kỵ

Thứ Hai : Thụ tử: Tránh mọi hoạ không lành vào ngày này.

Ngũ Hành

Ngày: Bính Thìn

Thìn sinh Thổ (Hỏa sinh Thổ), ngày này thuộc nhóm cát (Bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa Trung Thổ kị tuổi: Canh Tuất và Nhâm Tuất.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất không sợ Thổ.
Thìn hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân, tạo thành cục Thủy.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát ảnh hưởng đến mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính: “Không sửa chữa bếp tránh hỏa tai”

- Thìn: “Không khóc lóc tránh tang thương”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại Hư

hay còn gọi là ngày Hung, ngày này mọi việc đều khó thành, dễ gặp trở ngại và xích mích, vì thế nên rất khó hoàn thành. Đặc biệt, dễ gặp những tranh cãi và mất lòng tin. Về mặt hành chính, pháp lý, giấy tờ, ký kết hợp đồng, gửi đơn từ thì không nên vội vàng.

Đại Hư là điều không thể lường trước

Bạn cố tìm mà không thấy con đường phân ly

Không biết bị lạc khi nào

Nhiều trở ngại nhiều lúc vất vả

Nhị Thập Bát Tú Sao hư

: Hư Nhật Thử - Duyên: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trì ngày chủ nhật.

: Hư có ý nghĩa là hư hoại, Sao Hư mang ý nghĩa không lành lặn.

: Không nên khởi công làm việc gì cả. Đặc biệt là việc xây nhà, khai trương, kết hôn, mở cửa hàng, làm rạch mương hoặc bắt đầu làm việc nào đó mới. Nếu bạn muốn thực hiện những việc này, hãy chọn một ngày khác có Sao Đại Cát.

:

- Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Tại Thìn Đắc Địa tốt nhất. 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất hợp để bắt đầu. Ngoại trừ ngày Mậu Thìn, 5 ngày còn lại không nên chôn cất.

- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên, cần tránh Phục Đoạn Sát, không nên chia tài sản, chôn cất, ra đi, bắt đầu làm lò nhuộm hoặc làm gốm.

- Gặp Huyền Nhật (ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch) thì Sao Hư sẽ phạm Diệt Một: rủi ro khi mở lò gốm lò nhuộm, chia tài sản, sản xuất rượu, bắt đầu làm việc hành chính, và đặc biệt là khi ra biển.

Hư: nhật thử (con chuột): Nhật tinh, sao xấu. Khắc kỵ xây cất. Gia đạo dễ gặp bất hòa.

Hư tinh tạo tác chủ tai ương,

Nam nữ cô miên bất nhất song,

Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,

Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.

Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,

Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Chọn ngày này để làm việc như động đất, san nền, thờ cúng Táo Thần, đi thầy chữa bệnh bằng phẫu thuật hoặc châm cứu, uống thuốc, tổ chức tang lễ, bắt đầu làm lò nhuộm lò gốm, phụ nữ bắt đầu uống thuốc chữa bệnh.

Sinh con vào ngày này khó nuôi dưỡng, nên cầu Âm Đức cho con, nam giới tránh bắt đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

U Vi Tinh: Tốt cho mọi việc

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ mọi việc Thụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ việc săn bắn Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Phủ Đầu Dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương Tam Tang: Kỵ việc khởi tạo, làm hỏng (cưới, tang), an táng

Hướng xuất hành

Đi hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh đi hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi