Lịch âm ngày 10 tháng 5 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 10-5-2029

Ngày Âm Lịch: 27-3-2029

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày canh tý tháng mậu thìn năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2029 Tháng 3 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
10
27

Ngày: Canh Tý, Tháng: Mậu Thìn

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dự báo về Ngày 10 Tháng 5

Các Ngày Kỵ

Ngày này được xem là:Tam nương: xấu. Tránh tiến hành các việc như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27).

Ngũ Hành

Ngày này thuộc canh tí, tức là Can sinh Chi (Kim sinh Thủy). Đây là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ và Bính Ngọ.

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh: “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

- : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Ngày này được xem là ngày Hung, khiến mọi việc dễ gặp trở ngại và không thành công. Công việc có thể gặp phải khó khăn và trì trệ, tiền bạc có thể mất mát và danh tiếng giảm sút. Đây là một ngày xấu tổng thể, nên hạn chế tiến hành các kế hoạch khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Thích hợp cho nhập học, cắt áo, xây dựng nhà cửa hoặc ra đi tìm kiếm công danh.

: Tránh chôn cất, xây cửa, mở cửa, khai thông đường nước, khai trương kinh doanh, đào ao móc giếng, xử lý vụ kiện và lót giường. Nếu có ý định chôn cất hoặc khai trương kinh doanh, nên chọn ngày khác để tiến hành.

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này, nên đặt tên theo Sao Khuê hoặc tên Sao của năm hoặc tháng để dễ nuôi dưỡng hơn.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân có thể làm thất bại trong văn hóa và học vấn. Ở Ngọ thì gặp Sanh làm lợi và may mắn, đặc biệt là gặp Canh Ngọ. Ở Thìn thì tốt nhất.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức là thăng tiến và danh tiếng.

- Khuê: mộc lang (con sói): Tính Mộc, Sao xấu. Kiêng kỵ làm việc đất đai, chôn cất và khai trương.

 

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,

Gia hạ vinh hòa đại cát xương,

Nhược thị táng mai âm tốt tử,

Đương niên định chủ lưỡng tam tang.

Khán khán vận kim, hình thương đáo,

Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.

Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,

Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường, đóng giường, săn thú hoặc cá, khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm.

Xuất hành theo đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cho hôn nhân, cưới hỏi
Thiên Quý: Tốt cho mọi việc
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trùng với Thiên lao
Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc
Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cho cầu phúc, cúng bái tế tự
Tam Hợp: Tốt cho mọi việc
Mẫu: Tốt cho mọi việc

Thiên Lao Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc
Hoàng Sa: Xấu nhất là khi xuất hành
Cô thần: Xấu nhất khi giết thú
Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi sự
Không phòng: Kiêng kỵ khi giải thú hoặc cầu hôn

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài thì không thuận lợi, có thể gặp trở ngại hoặc không thành công. Nếu ra đi hay thiệt, có thể gặp nạn, việc quan trọng cần phải cẩn thận, gặp ma quỷ thì cần phải cúng tế để đảm bảo an toàn.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Người xuất hành sẽ có một hành trình bình yên.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mưu sự khó thành, việc cầu lộc hoặc cầu tài sẽ mơ hồ. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa có thể chưa nhận được tin về. Tiền bạc và tài sản có thể mất mát nếu đi hướng Nam, việc cần phải tìm kiếm nhanh chóng. Cần phải đề phòng tranh cãi, xung đột hay gây ra những lời nói không hay.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sẽ đến gần, nếu cầu lộc hoặc cầu tài thì nên đi hướng Nam. Trong công việc gặp gỡ sẽ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nếu làm việc liên quan đến chăn nuôi sẽ thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Có thể gặp tranh luận, cãi vã, gây ra những vấn đề không cần thiết. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Cần phải đề phòng lời nguyền rủa và tránh xa bệnh tật. Nói chung những hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào thời gian này, hãy giữ miệng để tránh gây ra những cuộc xung đột hoặc cãi nhau.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Là giờ rất tốt, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Trong buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người đi sẽ sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh cần cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi