Lịch âm ngày 15 tháng 5 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 15-5-2029

Ngày Âm Lịch: 3-4-2029

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày ất tỵ tháng kỷ tỵ năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2029 Tháng 4 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
15
3

Ngày: Ất Tỵ, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM ĐÁNH GIÁ NGÀY 15 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Nhận biết những điều xấu xảy ra vào ngày hôm nay : Tam nương : là ngày không may, không nên bắt đầu các hoạt động như khai trương, đi xa, tổ chức đám cưới, sửa chữa hay di dời (3,7,13,18,22,27)
Thụ tử : Mọi việc sẽ không thuận lợi vào ngày này, tốt nhất là tránh xa mọi công việc.

Ngũ Hành

Ngày: ất tỵ

là ngày Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), đây là ngày có yếu tố cát (bảo nhật).
Những người tuổi: Kỷ Hợi và Tân Hợi sẽ gặp khó khăn vào ngày này.
Ngày này thuộc hành Hỏa, trái với hành Kim, ngoại trừ những người tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không bị ảnh hưởng bởi Hỏa.
Ngày Tỵ kết hợp với Thân, hòa hợp với Sửu và Dậu, tạo thành một cục Kim.
| Có xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, và không thích hợp với Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Không nên gieo trồng, vườn cây không có nên mọc” - Không nên bắt đầu hoạt động liên quan đến trồng trọt

- Tỵ : “Không nên đi xa để tránh mất mát về tài sản” - Tránh việc đi xa để tránh mất mát tài sản

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Bình An

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên bình, thành công.

Bình An gặp được những người quý phái

Có bữa cơm, có người tiễn đưa

Không cần vội vàng với Bình An

Thân thể nhẹ nhàng, thanh thản

Nhị Thập Bát Tú Sao chủy

: Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.

: Sao Trủy không làm bất kỳ việc gì.

: Không nên bắt đầu các công việc như xây dựng. KỴ NHẤT là việc liên quan đến chôn cất và các hoạt động liên quan đến việc chôn cất như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã trước), đóng thọ đường (đóng hòm trước). Ngày này không nên chôn cất người chết để tránh gặp điềm xấu.

:

- Sao Trủy hỏa Hầu tại Tỵ bị mất khí, còn Hung thì càng thêm xấu. Tại Dậu rất tốt, vì Sao Trủy Đăng Viên ở Dậu đem lại sự khởi đầu và tiến bộ. Tuy nhiên cũng áp dụng các biện pháp kiêng cữ giống như trên.

- Tại Sửu là Đắc Địa, mọi việc sẽ thuận lợi. Rất phù hợp với ngày Đinh Sửu và ngày Tân Sửu cho mọi công việc, đặc biệt là việc chôn cất có phát tài.

Trủy: hỏa hầu (con khỉ): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc Kỵ xây dựng, tân kiện, hay tổ chức tang lễ. Thi cử sẽ gặp nhiều khó khăn.

 

Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,

Tam niên tất định chủ linh định,

Chôn cất tốt tử nhờ thử nghiệm,

Thủ định Dần niên phù sát nhân.

Tam tang không chỉ vì thử nghiệm,

Một người có lợi hai người có thân.

Nhà cửa bị định nhà bại vì thử nghiệm,

Tiền tài tiêu hao hóa tác cần.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành để thuận lợi, sinh con được may mắn.

Thực hiện công việc như làm móng, san lấp mặt bằng, trải giường, vẽ tranh, chụp ảnh, nhậm chức, tổ chức lễ cầu thân, vào làm việc hành chánh, nộp hồ sơ, mở cửa hàng

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Phúc hậu: Thích hợp nhất cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc Đại Hồng Sa: May mắn cho mọi công việc Hoàng n: Thuận lợi cho mọi công việc Sao Nguyệt Đức Hợp: May mắn cho mọi công việc, nhưng cần tránh việc liên quan đến kiện tụng

Câu Trận Hắc Đạo: Không nên tổ chức tang lễ Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi công việc Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, san lấp mặt bằng Thụ tử: Xấu cho mọi công việc, ngoại trừ việc săn bắn Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi