Lịch âm ngày 20 tháng 5 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 20-5-2029

Ngày Âm Lịch: 8-4-2029

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày canh tuất tháng kỷ tỵ năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2029 Tháng 4 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
20
8

Ngày: Canh Tuất, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 20 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Ngày này cần tránh: Sát chủ dương : Kỵ tiến hành các công việc như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.

Ngũ Hành

Ngày: canh tuất

tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên quay tơ để tránh làm hư hại cũi dệt ngang

- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Ngày này, hay còn được gọi là ngày 'Hung', mọi việc dễ gặp trở ngại và không thuận lợi. Tiến triển của công việc bị chậm trễ, đồng tiền và danh tiếng đều giảm sút. Đây là ngày không may mắn, nên tránh xa để hạn chế những thách thức và khó khăn.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Tạo ra nhiều hoạt động có ích như mở cửa, làm sạch đường kính, xây dựng hệ thống cấp nước, khai thác nguồn nước, điều hành thuyền, xây dựng, đảm nhận chức vụ hoặc tham gia học hành.

: Tránh việc sinh con, đào đường, chôn cất hoặc tu bổ mộ.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mang lại điều tốt lành. Tại Mùi là thời điểm lý tưởng để khởi đầu một cách vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Đây là sao mang lại may mắn. Sự nghiệp và danh tiếng đều phát triển, tiến bộ. Các hoạt động như chăn nuôi và xây dựng đều thuận lợi.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập hợp đồng, thực hiện giao dịch, san lấp đất đai, tìm kiếm sự chữa bệnh từ các thầy thuốc, tham gia săn bắn hoặc câu cá, tìm kiếm và truy đuổi tội phạm.

Xây dựng và hoàn thiện công trình.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Thích hợp cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Tuế hợp: Thuận lợi cho mọi việc Giải thần: Làm tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan và trừ được các sao xấuSao Nguyệt Đức: Mang lại may mắn cho mọi việc

Địa Tặc: Gây trở ngại cho các hoạt động khởi tạo, san lấp đất đai, xuất hành, an táng. Không phòng: Kỵ việc kết hôn, xin cưới Quỷ khốc: Xấu cho các hoạt động cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Tây Nam để chờ đón 'Tài Thần'.

Hãy tránh xuất hành theo hướng Đông Bắc để không gặp phải 'Hạc Thần' (điều không tốt).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Nếu cầu tài thì không thuận lợi, thường gặp trở ngại. Nếu ra đi hoặc thực hiện việc quan trọng, hãy cẩn thận vì có thể gặp phải nguy hiểm hoặc tai nạn. Khi gặp ma quỷ, hãy cúng tế để bảo vệ bản thân.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – đảm bảo sự ổn định cho nhà cửa. Người ra đi sẽ trải qua một chuyến đi an lành.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Các kế hoạch thường gặp khó khăn, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Những người đi xa có thể chưa nhận được tin tức về. Nếu mất tiền, mất của, hãy đi theo hướng Nam và tìm kiếm một cách nhanh chóng. Cần phòng tránh tranh cãi, xích mích, và tránh lời lẽ không đáng có. Dù công việc có chậm trễ, nhưng quan trọng nhất vẫn là cần phải thực hiện mọi việc một cách cẩn thận và chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc hoặc cầu tài, hãy đi theo hướng Nam. Trong công việc gặp gỡ, có nhiều cơ hội may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức về. Nếu làm nghề chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Thường xuyên tranh luận, gây gỗ, làm nảy sinh các vấn đề không đáng có, cần phải cảnh giác. Những người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Hãy cẩn thận để tránh bị người khác chửi rủa hoặc lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, và công việc quan trọng nên tránh vào thời gian này. Nếu bắt buộc phải tham gia vào thời gian này, hãy giữ cho lời nói cẩn thận để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi nhuận. Những người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu bị bệnh, hãy cầu cứu vì sẽ khỏi bệnh, và gia đình sẽ mạnh mẽ và khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi