Lịch âm ngày 14 tháng 5 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 14-5-2029

Ngày Âm Lịch: 2-4-2029

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày giáp thìn tháng kỷ tỵ năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2029 Tháng 4 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
14
2

Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

NGÀY 14 THÁNG 5 VỚI NHÌN CHUNG

Các Ngày Kỵ

Tránh mọi ngày xấu như Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày hôm nay là giáp thìn

tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở kho tránh tiền của hao mất”

- Thìn : “Tránh khóc lóc để tránh chủ có trùng tang”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Mọi việc dễ gặp trở ngại, tiến triển chậm chạp. Tiền bạc và danh tiếng đều dễ mất đi. Đây là một ngày xấu, nên tránh xa để tránh gặp phải khó khăn.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao tất

: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công tạo tác làm mọi việc đều tốt. Đặc biệt là xây cất, làm công trình, đào mương, chôn cất, tổ chức hôn nhân, hay làm vườn nuôi cấy. Cũng tốt là việc khai trương, đi xa, học hành, canh tác đều được.

: Đi thuyền

:

- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.

Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp.

 

Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,

Mãi dắc điền viên hữu lật tiền

Mai táng thử nhật thiêm quan chức,

Điền tàm đại thực lai phong niên

Khai môn phóng thủy đa cát lật,

Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,

Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,

Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây tường, đặt táng, lắp cửa, kê gác, làm cầu, lò gốm, uống thuốc, chữa bệnh (ngoại trừ bệnh mắt), sửa cây cối.

Nhận chức, thừa kế, học hành, chữa bệnh mắt, chăn nuôi đều thuận lợi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việcSao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', xuất hành theo hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', đi theo hướng Đông Nam.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời để không gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 1h (Giờ Tý) Cầu tài có thể không có kết quả tốt, hoặc thậm chí gặp trở ngại. Nếu phải ra đi hoặc làm một việc quan trọng, cần phải cẩn thận và cúng tế để tránh tai họa.

Trong khoảng từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi và tốt lành, nhưng tốt nhất vẫn là cầu tài hướng Tây Nam để đảm bảo sự bình yên trong nhà cửa.

Trong khoảng từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài có thể gặp phải nhiều trở ngại. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra đi xa cũng cần cẩn thận, và nếu mất tiền hay tài sản, hướng Nam là nơi nên tìm kiếm. Cần phòng tránh tranh cãi, xung đột và tránh những lời nói không tốt. Việc gì cũng cần phải chắc chắn và thận trọng.

Trong khoảng từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Tin vui sẽ đến, nếu cần cầu lộc hoặc tài lộc, hãy chọn hướng Nam. Công việc gặp gỡ cũng sẽ mang lại nhiều may mắn. Người đi xa sẽ nhận được tin tức tích cực. Còn đối với việc chăn nuôi, mọi thứ đều thuận lợi.

Trong khoảng từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Cần phải tránh tranh luận, cãi cọ và mọi sự gây rối. Đối với những người muốn ra đi, tốt nhất là nên hoãn lại. Cần phải đề phòng tránh xa nguyền rủa và bệnh tật. Nói chung, mọi hoạt động như họp mặt, tranh luận, hay các công việc quan trọng nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, cần phải kiềm chế lời nói và tránh gây rối hoặc xung đột.

Trong khoảng từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Đây là khoảng thời gian rất tốt, nếu phải đi chúng ta thường gặp nhiều may mắn. Trong kinh doanh hay buôn bán, sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh tật, cầu nguyện trong khoảng thời gian này sẽ có sự hồi phục, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi