Lịch âm ngày 25 tháng 5 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 25-5-2029

Ngày Âm Lịch: 13-4-2029

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày ất mão tháng kỷ tỵ năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2029 Tháng 4 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
25
13

Ngày: Ất Mão, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN VỀ NGÀY 25 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : không phù hợp, tháng này không nên khởi công các dự án mới, không nên tổ chức lễ hội hay sự kiện quan trọng.
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là thời điểm không nên tổ chức tang lễ, cần tránh việc liên quan đến mai táng và tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày: ất mão

tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này được coi là ngày có sức ảnh hưởng xấu. Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày này, Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Không nên tiến hành các công việc nông nghiệp, trồng trọt trong ngày này vì không có kết quả tốt.”

- Mão : “Không nên khai phá nguồn nước mới, cần tránh đào giếng vào thời điểm này để đảm bảo nguồn nước sạch cho gia đình.”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Ngày Tiểu Cát

tức ngày Cát. Trong tiểu cát, mọi việc đều thuận lợi và không gặp trở ngại. Cơ hội thành công, may mắn đến, và sự ủng hộ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát hội tụ với Long

Trong quẻ này có mong muốn tài lộc

Mọi sự êm đềm, hạnh phúc khi gặp thầy, gặp bạn

Nhị Thập Bát Tú Sao cang

: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, ngày thứ 6.

: Làm việc liên quan đến may áo mang lại may mắn và thịnh vượng.

: Tránh tang lễ. Nếu cưới hỏi cẩn thận để tránh xung đột. Tránh khởi công xây dựng vào ngày này để tránh tai nạn. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sanh con vào ngày này có thể gặp khó khăn. Đặt tên cho con cần cẩn trọng. Tránh chôn cất vào ngày này để tránh điềm xấu.

:

- Sao Cang trùng với Rằm là Diệt Một Nhật: Cắt may, làm rượu, lập lò gốm, lò nhuộm, làm hành chính, lái thuyền đều không may.

- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo đều tốt, đặc biệt là tại Mùi.

- Sao Cang: Kim Long (con rồng): Xấu. Không nên gả cưới, xây dựng. Đề phòng tai nạn.

Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,

Thập nhật chi trung chủ hữu ương,

Điền địa tiêu ma, quan thất chức,

Đầu quân định thị hổ lang thương.

Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,

Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,

Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Việc nên thực hiện: Xuất hành, đi thuyền, khởi công, đào ao giếng, làm vườn, cày ruộng, chăn nuôi, mua trâu, làm rượu, học tập, tu sửa, vẽ tranh.

Kiêng cữ: Chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc xây dựng nhà cửa, làm vườn và trồng cây. m Đức: Tốt cho mọi việc Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, cưới hỏi, khai trương, đi xa Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương Sao Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, tránh kiện tụng

Huyền Vũ Hắc Đạo: Tránh tang lễ Nhân Cách: Xấu cho việc cưới hỏi, khởi công Phi Ma sát (Tai sát): Không nên cưới gả, nhập trạch Sát chủ: Xấu cho mọi việc Lỗ ban sát: Tránh khởi công

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi