Lịch âm ngày 31 tháng 5 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 31-5-2029
Ngày Âm Lịch: 19-4-2029
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày tân dậu tháng kỷ tỵ năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2029 | Tháng 4 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
31
|
19
Ngày: Tân Dậu, Tháng: Kỷ Tỵ Tiết: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo tốt xấu ngày 31 tháng 5
Các Ngày Kỵ
Tránh mọi hoạt động vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: Tân Dậu
Tân Dậu tương đồng với Can Chi Kim, là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thạch lựu Mộc kị với các tuổi: Ất Mão và Kỷ Mão.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không hợp với chủ, không thể nhận biết chủ làm việc gì” - Không nên thử nếm thức ăn chủ không ưa
- Dậu : “Không nên tổ chức tiệc mời khách, tránh gặp chủ có hại” - Không nên mời khách đến để tránh gặp phải chủ đem lại hậu quả
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu cát
tức ngày Cát. Trong này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mưu sự hanh thông, thuận lợi, cùng với âm phúc độ trì, che chở, được những người quý mến nâng đỡ.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc trong quẻ này
Cầu tài thành công, vui vầy
Gặp thầy, gặp bạn mọi việc bình an, không gặp trở ngại
Nhị Thập Bát Tú Sao đẩu
: Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5.
: Khởi tạo mọi việc đều tốt. Tốt nhất là xây dựng, sửa chữa mộ, tháo nước, trổ cửa, các công việc thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may vá quần áo, hoặc kinh doanh, giao dịch, cầu tìm công danh.
: Rất kỵ việc đi thuyền. Nên đặt tên con là Đẩu, Giải, hoặc Trại, hoặc theo tên của Sao năm hay tháng để nuôi dưỡng dễ dàng hơn.
:
Sao Đẩu mộc Giải tại Tỵ mất sức. Tại Dậu thì tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng phạm phải Phục Đoạn. Phục Đoạn thì kỵ việc chôn cất, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm và xuất hành; NÊN dứt vú trẻ em, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, xây tường, kết dứt điều hung hại.
Đẩu: Mộc giải (con cua): Mộc tinh, sao tốt. Nên xây dựng, sửa chữa, cưới gả và an táng đều tốt.
Đẩu tinh tạo công danh, vượng tài,
Quý nhân ủng hộ, vị thị cao sang,
Phát triển địa vị, tiến xa hơn trên con đường sự nghiệp,
Kinh doanh phồn thịnh, tài lộc sung túc,
Tài vận thịnh vượng, hòa thuận hạnh phúc.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH
Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.
Mua nuôi thêm súc vật.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc | Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.