Lịch âm ngày 14 tháng 4 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 14-4-2031

Ngày Âm Lịch: 23-3-2031

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày giáp thân tháng nhâm thìn năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2031 Tháng 3 Năm 2031 (Tân Hợi)
14
23

Ngày: Giáp Thân, Tháng: Nhâm Thìn

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 14 THÁNG 4

Các Ngày Kỵ

Đề phòng ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngũ Hành

Ngày: giáp thân

tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tuyền trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần và Bính Dần.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên mở kho để tránh tiền của hao mất

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu liên

tức ngày Hung. Trong ngày này, mọi việc khó thành, dễ gặp trễ trải hoặc chuyện dây dưa, gây khó khăn trong việc hoàn thành. Hơn nữa, có thể gặp phải những tranh cãi hoặc rắc rối. Đối với các việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, hoặc việc đệ đơn từ, nên thận trọng và không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất ngờ

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi gian nan

Nhị Thập Bát Tú Sao tất

: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.

: Bắt đầu mọi công việc đều thuận lợi. Tốt nhất là khởi công, bất kể công việc gì cũng được. Việc mở cửa, xây cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, tổ chức đám cưới, cắt cỏ, phá đất hoặc móc giếng đều thuận lợi. Các hoạt động khác như khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng đều tốt.

: Tránh việc đi thuyền

:

- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân, nó được gọi là Nguyệt Quải Khôn Sơn, nghĩa là mặt trăng treo ở phía Tây Nam núi, đó là dấu hiệu tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân làm cho việc tổ chức đám cưới hoặc chôn cất trở thành ĐẠI KIẾT.

Tất: nguyệt ô (con quạ): Sao nguyệt tốt, mọi việc đều thuận lợi.

 

Tất tinh mang lại cơ hội phồn thịnh,

Mọi công việc đều đạt được thành công,

Mỗi ngày đều thuận lợi trong việc kiếm tiền,

Cả gia đình đều được bình an và hạnh phúc.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Đào kính, san nền, lấp đất, làm hoặc sửa phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, tổ chức lễ cầu thân, nộp đơn xin việc, thuyền thủy, sửa hoặc làm tàu thuyền, khai trương nhà máy.

Mua sắm và nuôi thêm thú cưng.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Kính Tâm: Tốt cho việc tổ chức tang lễ Tam Hợp: Tốt cho mọi việc

Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi, mua bán Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, mua bán, cầu tài lộc, đào kính

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Tây Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay nói lời không hay. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin tức vui. Nếu chăn nuôi thì đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Tránh gặp người ghen tức, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên kiềm chế lời nói để không gây ẩu đả hoặc cãi vã.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thì thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin tức mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu phải ra ngoài hoặc làm công việc quan trọng, cần phải đề phòng, và nếu gặp ma quỷ thì cúng tế mới an lành.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi