Lịch âm ngày 19 tháng 4 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 19-4-2031
Ngày Âm Lịch: 28-3-2031
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày kỷ sửu tháng nhâm thìn năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2031 | Tháng 3 Năm 2031 (Tân Hợi) |
19
|
28
Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Nhâm Thìn Tiết: Thanh minh |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 19 THÁNG 4 TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này không nên tiến hành các việc như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Trùng tang : Không nên thực hiện hành động chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả
Trùng phục : Không nên thực hiện hành động chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả
Ngũ Hành
Ngày: kỷ sửu
tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Không nên phá khoán để tránh mất mát cho cả 2 bên” - Bất lợi khi thực hiện phá khoán
- Sửu : “Không nên nhận quan để tránh gia chủ không trở về” - Không nên đi nhận quan để tránh không có sự trở về từ gia đình
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại An
Tức là ngày Cát, mọi việc đều yên tâm, thành công.
Ngày Đại An gặp quí nhân
Được cơm, được áo tiền đưa đi
Không cần vội, đều được Đại An
Bình an không phiền muộn về thân tâm
Nhị Thập Bát Tú Sao liễu
: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.
: Không nên thực hiện bất kỳ việc gì liên quan đến Sao Liễu.
: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt, gây ra nguy hiểm. Việc tốt nhất là tránh xa các công việc như trổ tháo nước, đào ao lũy, chôn cất, sửa chữa, xây dựng. Vì vậy, ngày hôm nay không nên tiến hành bất kỳ việc quan trọng nào.
:
- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ thì mọi việc đều thuận lợi. Tại Tỵ thì Đăng Viên: việc thừa kế hoặc lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất thì rất suy yếu, nên tránh xa việc xây dựng và chôn cất.
- Sao Liễu thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc sẽ tiêu hao, gia đình sẽ không yên ổn, dễ gặp tai nạn. Kỵ cưới gả.
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Trồng lúa, gặt lúa, mua bò, nuôi tằm, săn bắn
Khởi công xây dựng, san nền, đắp nền, phụ nữ khởi ngày uống thuốc mà chưa bị ốm, lên quan lãnh chức, thừa kế hoặc vào làm công việc hành chính, nộp đơn xin việc, chuẩn bị tài liệu. Mọi việc gặp trở ngại sẽ được giải quyết.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong việc mua bán Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việ |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Đông Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Khởi hành hướng Chí Nam để đón 'Thần Tài'.
Tránh khởi hành hướng Chính Bắc gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người khởi hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.