Lịch âm ngày 24 tháng 4 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 24-4-2031
Ngày Âm Lịch: 4-3-2031
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày giáp ngọ tháng nhâm thìn (nhuận) năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2031 | Tháng 3 (nhuận) Năm 2031 (Tân Hợi) |
24
|
4
Ngày: Giáp Ngọ, Tháng: Nhâm Thìn (nhuận) Tiết: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
DỰ ĐOÁN XẤU TỐT NGÀY 24 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Tránh xa mọi hoạ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Trong ngày này: giáp ngọ
tức Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), đây là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Kim kị các tuổi: Mậu Tý và Nhâm Tý.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất vì sẽ hưởng lợi từ Kim khắc.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Tránh mở kho vật hao vong” - Không nên khai trương kinh doanh để tránh tiêu tốn
- Ngọ : “Tránh thi công xây trái chủ canh trương” - Không nên xây dựng nhà cửa để tránh phải làm lại
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Thái bình
tức ngày Cát, mọi việc đều suôn sẻ, hành sự thành công.
Thái Bình gặp được quý nhân
Có cơm có rượu tiền tiễn đưa
Không thời cũng được Thái Bình
Bình an vô sự, thân thể nhàn hạ
Nhị Thập Bát Tú Sao giác
:
Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
:
Nên làm: Mọi việc tạo tác đều mang lại vinh quang và lợi lộc. Hôn nhân, cưới gả, sinh con đều tốt. Công danh thăng tiến, thi cử đỗ đạt.
:
Không nên làm: Chôn cất hoạn nạn phải ba năm. Xây mộ hay sửa mộ dễ có người chết. Sao Giác chiếu nên sinh con khó nuôi. Tốt nhất đặt tên con theo tên Sao để an toàn. Tránh tên sao này có thể dùng tên Sao của tháng hay năm có ý nghĩa tương đương. Để tránh điềm xấu nên chọn ngày tốt khác để chôn cất.
:
Ngoại lệ:
- Sao Giác vào ngày Dần là Đăng Viên mang ý nghĩa được ngôi vị cao, mọi sự đều tốt đẹp.
- Sao Giác vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, thừa kế, chia gia tài, xuất hành, khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Nhưng sao Giác vào ngày này lại NÊN làm các việc như lấp hang lỗ, xây tường, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, kết thúc điều xấu.
- Sao Giác vào ngày Sóc là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, hành chính, lập lò gốm, lò nhuộm, thừa kế. Đại Kỵ đi thuyền.
Giác: Mộc giao (cá sấu): tức Mộc tinh, sao tốt. Ý nghĩa đỗ đạt, hôn nhân thành công. Kỵ cải táng và hung táng.
Giác tinh tọa tác chủ vinh quang
Ngoại tiến điền tài gặp nữ lang
Kết hôn sinh quý tử
Văn nhân đỗ đạt gặp vua
Chỉ có táng mai không dùng
Ba năm sau, chủ ôn đậu
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê người, học kỹ nghệ, làm chuồng gà vịt.
Nhận chức, uống thuốc, làm hành chính, nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, xây nhà và an táng. Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Lộc khố: Tốt cho khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Dân nhật: Tốt cho mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, xấu về tế tự, đào ao, đào giếng Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới xin, nhập trạch Cửu không: Kỵ việc |
Hướng xuất hành
Xuất phát theo hướng Đông Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát theo hướng Đông Nam để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất phát theo hướng Lên Trời gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất phát thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.