Lịch âm ngày 18 tháng 4 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 18-4-2031

Ngày Âm Lịch: 27-3-2031

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày mậu tý tháng nhâm thìn năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2031 Tháng 3 Năm 2031 (Tân Hợi)
18
27

Ngày: Mậu Tý, Tháng: Nhâm Thìn

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

NGÀY 18 THÁNG 4: XEM TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Ngày hợp: Tam nương : không tốt, tránh làm các công việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất đồ (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: mậu tí

Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ và Giáp Ngọ.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không phải lo sợ Hỏa.
Ngày Tý hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Không nên đặt niềm tin vào việc nhận đất để tránh gia chủ không được may mắn”

- : “Không nên sử dụng phương pháp gieo quẻ để tránh gặp phải những vấn đề không may mắn”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Bất kỳ ngày nào

Khi mắc phải ngày Hung, mọi việc khó thành công. Công việc gặp trở ngại, tiến độ bị chậm trễ. Tiền bạc và danh tiếng đều giảm sút. Đây là ngày xấu nên cần hạn chế các kế hoạch khó khăn.

Tránh gặp khẩn cần

Không thể làm gì được khi bị bệnh

Không tốt khi ôn tiểu thê nhi

Không nên trộm cắp hoặc gây rối không cần thiết

Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ

: Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

: Chôn cất, làm đất hoặc cắt áo đều là lựa chọn tốt.

: Khởi tạo mọi việc đều không tốt. Đặc biệt tránh các công việc như xây nhà, cưới hỏi, đào ao, xây tường và dựng cột. Nếu có ý định thì nên chọn ngày khác.

:

- Ngày Tý Đăng Viên thuận lợi cho việc thừa kế và may mắn.

- Ngày Thân là lúc phải cân nhắc khi thừa kế, chôn cất hay xuất hành. Nên tránh việc xây tường và đào ao.

- Trong ngày 16 Âm Lịch, việc làm hành chính và uống rượu đều không tốt.

- Quỷ: kim dương (con dê): Được thừa kế và chôn cất thuận lợi, nhưng không tốt cho việc xây dựng hoặc cưới hỏi.

 

Quỷ tinh gặp khó khăn về mọi phương diện,

Đường tiền không thuận lợi, không thể kiểm soát được vận mệnh,

Nên tránh việc mai táng, tìm kiếm may mắn quá mức,

Nhất định phải cẩn trọng với việc lập gia đình và kết hôn.

Tu thổ và xây dựng nhà cửa không thuận lợi cho phụ nữ,

Cần thận trọng với việc đầu tư vào kinh doanh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH

Lập hợp đồng, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán, đi xa, đi thuyền, khởi đầu, làm sạch, san nền, lắp đặt cửa, an táng, bảo quản, xây dựng kho, sửa chữa nhà bếp, thờ phụng, lắp đặt máy móc, thu hoạch lúa, đào giếng, thoát nước, thăm bác sĩ, mua bán gia súc, nuôi dưỡng, học hành, cầu hôn, kết hôn, thuê người, nộp đơn, học nghề, sửa tàu thuyền, khai trương, vẽ tranh, trồng cây.

Kiện tụng, tranh chấp.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Đông Nam. Để đón 'Tài Thần', hãy xuất hành hướng Chính Nam.

Tránh xuất hành hướng Chính Bắc để không gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi