Lịch âm ngày 23 tháng 4 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 23-4-2031
Ngày Âm Lịch: 3-3-2031
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày quý tỵ tháng nhâm thìn (nhuận) năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2031 | Tháng 3 (nhuận) Năm 2031 (Tân Hợi) |
23
|
3
Ngày: Quý Tỵ, Tháng: Nhâm Thìn (nhuận) Tiết: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dễ khó ngày 23 tháng 4
Các Ngày Kỵ
Lời khuyên cho ngày hôm nay:Tam nương: không tốt, tránh tiến hành các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất giữ (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27)
Kim thần thất sát: hạn chế thực hiện những công việc quan trọng, đi xa, kí kết hợp đồng hoặc bắt đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: quý tỵ
tương ứng với Can là Hỏa (Thủy khắc Hỏa), ngày này được xem là trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Trường lưu Thủy kị các tuổi: Đinh Hợi và Ất Hợi.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không bị ảnh hưởng bởi Thủy.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu tạo thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý : “Không nên tìm kiếm tranh chấp với kẻ mạnh” - Tránh bất kỳ hành động liên quan đến việc tranh chấp, kẻ yếu không nên đối mặt với kẻ mạnh
- Tỵ : “Nên cẩn thận với việc đầu tư tài chính” - Hãy thận trọng khi đầu tư để tránh mất mát về tài chính
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
hay còn gọi là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc tiến triển chậm trễ, tiền bạc có thể mất mát và danh tiếng cũng bị suy giảm. Đây là một ngày xấu nên tránh những kế hoạch khó thành công.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn
: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, đặc biệt là vào ngày thứ 4 của tuần.
: Mọi hoạt động khởi công đều được khuyến khích. Đặc biệt là việc cưới hỏi, xây dựng nhà cửa và hoàn thành các công trình. Các hoạt động như xuất hành, xây dựng, cắt cỏ, phá đất, lập trại đều thuận lợi.
: Không nên đi thuyền.
:
- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất thuận lợi. Tại Sửu, việc khởi công đạt được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên, địa điểm này là ngôi nhà của tinh thần cao quý, mọi kế hoạch đều đạt được danh tiếng.
- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, là sao tốt. Thuận lợi cho việc cưới hỏi, xây dựng nhà cửa và an táng.
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Động đất, xây đắp nền, thờ cúng Táo Thần, thăm thầy chữa bệnh bằng mổ hoặc châm cứu, uống thuốc, làm lò nhuộm hoặc gốm, phụ nữ bắt đầu uống thuốc chữa bệnh đều được khuyến khích vào ngày này.
Đẻ con vào ngày này sẽ gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng, nên làm Âm Đức cho con. Nam giới nên tránh bắt đầu uống thuốc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi hoạt động Nguyệt Tài: Đặc biệt tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hoặc giao dịch Ngũ phú: Tốt cho mọi hoạt động Âm Đức: Tốt cho mọi hoạt động | Kiếp sát: Không nên xuất hành, cưới hỏi, an táng hoặc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi hoạt động Nhân Cách: Xấu đối với việc cưới hỏi, khởi tạo Trùng Tang: Nên tránh cưới hỏi hoặc an táng hoặc khởi công xây nhà Trùng phục: Không nên cưới hỏi hoặc an táng |
Hướng xuất hành
Đi về phía Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi về phía Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh đi về phía Lên Trời để tránh gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng thì phải cẩn thận, gặp ma quỷ nên cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người xuất hành đều có sự bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Nếu đi về hướng Nam và mất tiền, mất của, thì cần phải tìm kiếm kỹ mới tìm được. Cần phải đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, và tránh miệng lưỡi nói lời tiếng cười. Công việc chậm, lâu nhưng cần phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi về hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi nhận được tin tức. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, gây chuyện, đói kém, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh vào giờ này. Nếu bắt buộc phải tham gia vào giờ này, thì cần phải kiềm chế lời nói để tránh xảy ra xô xát hoặc cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thì thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cần cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.