Lịch âm ngày 25 tháng 4 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 25-4-2031
Ngày Âm Lịch: 5-3-2031
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày ất mùi tháng nhâm thìn (nhuận) năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2031 | Tháng 3 (nhuận) Năm 2031 (Tân Hợi) |
25
|
5
Ngày: Ất Mùi, Tháng: Nhâm Thìn (nhuận) Tiết: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO DỰ ĐOÁN NGÀY 25 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Ngày phạm phải : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi vẫn may mắn, nếu muốn kinh doanh thì càng thêm phát đạt”
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không thích hợp cho các công việc liên quan đến việc an táng, cải tạo mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: ất mùi
tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Kim không thuận lợi cho các tuổi: Kỷ Sửu và Quý Sửu.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì hợp khắc mà hưởng lợi.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát không tốt cho các tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Không nên khởi công trong thời tiết này vì không thể thu hoạch được thành công”
- Mùi : “Không nên sử dụng thuốc uống mà không kiểm tra, tránh nguy cơ bị ngấm độc”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu liên
Lưu Liên là ngày Hung, có thể gặp khó khăn, trễ trải và xung đột. Cẩn thận trong các vấn đề pháp lý, văn bản và ký kết hợp đồng, tránh vội vàng.
Lưu Liên là chuyện bất tường
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: Cắt may áo màn để đem lại may mắn và thịnh vượng.
: Tránh chôn cất và cưới gả. Tránh tranh chấp pháp lý và xây dựng. Tránh khởi công xây dựng nhà cửa vì có nguy cơ mất con. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sanh con trong ngày này có thể gặp khó khăn. Tránh chọn ngày này để chôn cất.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Thực hiện các công việc như nhập kho, đặt táng, sửa chữa, khai trương cửa hàng, bồi đắp đất đá.
Lót giường, thừa kế tước phong hoặc sự nghiệp, và các công việc như đào mương, móc giếng.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu | Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi việc Tội chỉ: Xấu với việ |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cẩn trọng với việc kế hoạch, mong đợi thành công, mong đợi tài lộc. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Tiền bạc có thể mất, tìm kiếm nhanh chóng nếu đi hướng Nam. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Cần chắc chắn trong mọi công việc dù mất thời gian.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tin vui sắp đến, hãy đi hướng Nam nếu mong đợi may mắn và thành công. Công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Cẩn trọng với các tranh luận, gây gổ, có thể gây ra vấn đề, cần phải đề phòng. Việc ra đi nên hoãn lại. Tránh nguy cơ bị nguyền rủa, tránh bị nhiễm bệnh. Nói chung, tránh các hoạt động như hội họp, tranh luận, hoặc công việc quan trọng vào thời gian này. Nếu không tránh được, hãy cẩn trọng với lời nói để tránh gây gổ hoặc tranh cãi.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Là giờ rất tốt, có thể gặp may mắn khi ra ngoài. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu bị bệnh và cầu nguyện, sẽ được chữa lành và gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Không nên mong đợi tài lộc, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc có việc quan trọng, hãy cẩn trọng với nguy cơ tai nạn. Cần phải cúng tế để tránh tai họa.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi việc sẽ thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trở về an lành.