Lịch âm ngày 14 tháng 6 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 14-6-2031
Ngày Âm Lịch: 25-4-2031
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày ất dậu tháng quý tỵ năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2031 | Tháng 4 Năm 2031 (Tân Hợi) |
14
|
25
Ngày: Ất Dậu, Tháng: Quý Tỵ Tiết: Mang chủng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM ĐÁNH GIÁ TÍCH CỰC VÀ TIÊU CỰC NGÀY 14 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Không vi phạm bất kỳ ngày Nguyệt đen, Nguyệt tròn, Tam cấp, Dương Công nào.
Ngũ Hành
Ngày: ất dậu
tức là Can chi khắc nhau (Kim khắc Mộc), là ngày bị phạt (như một phần của chu kỳ phạt).
Nạp âm: Ngày Tuyền trung Thủy kị các tuổi: Kỷ Mão và Đinh Mão.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Không can thiệp vào thiên nhiên không muốn” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến trồng trọt, cây không phát triển
- Dậu : “Không nên tổ chức họp để tránh nguy cơ từ chủ nhân mới” - Không nên tổ chức hội nghị để tránh nguy cơ từ chủ nhân mới
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu cát
tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao liễu
: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.
: Không có bất kỳ việc chi hạp với Sao Liễu.
: Khởi công tạo tác việc chi cũng rất bất lợi, hung hại. Hung hại nhất là làm thủy lợi như trổ tháo nước, đào ao lũy, chôn cất, việc sửa cửa dựng cửa, xây đắp. Vì vậy, ngày nay không nên tiến hành bất cứ việc trọng đại gì
:
- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ trăm việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên: thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây cất và chôn cất.
- Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ bị tai nạn. Khắc kỵ cưới gả.
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)
Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng | Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương |
Hướng xuất hành
Đi theo hướng Tây Bắc để gặp 'Hỷ Thần'. Hướng Đông Nam là nơi đón 'Tài Thần'.
Hãy tránh hướng Tây Bắc vì có thể gặp phải Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian đặc biệt tốt, đi ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều thuận lợi. Người ra ngoài sẽ sớm trở về. Phụ nữ mang tin vui. Mọi việc trong nhà đều êm đềm. Nếu bị ốm, cầu nguyện sẽ khỏi bệnh, gia đình khỏe mạnh.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài có thể không được lợi, hoặc gặp trở ngại. Ra ngoài hoặc làm việc quan trọng có thể gặp rủi ro, tai nạn, cần phải cẩn thận, cúng cầu sẽ an lành hơn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Người đi xa đều trở về an lành.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cẩn thận với việc mưu sự, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Hoãn việc kiện cáo là điều tốt nhất. Người đi xa chưa có tin về. Tiền bạc hoặc tài sản bị mất, nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh chóng. Phòng tránh tranh cãi, xung đột, tránh miệng lưỡi không đáng có. Công việc có thể trì hoãn, nhưng quan trọng là phải làm mọi việc một cách cẩn thận.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có tin vui đang đến, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Ra ngoài làm việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Chăn nuôi sẽ phát đạt.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có thể gặp tranh luận, gây cãi cọ, tạo ra sự khó chịu, cần phải cẩn trọng. Người ra ngoài tốt nhất là nên trì hoãn lại. Tránh xa những lời nguyền rủa, nguy cơ bị bệnh. Nói chung, các hoạt động như hội họp, tranh luận, và các công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được thì hãy kiềm chế miệng để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.