Lịch âm ngày 26 tháng 6 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 26-6-2031
Ngày Âm Lịch: 7-5-2031
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày đinh dậu tháng giáp ngọ năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2031 | Tháng 5 Năm 2031 (Tân Hợi) |
26
|
7
Ngày: Đinh Dậu, Tháng: Giáp Ngọ Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 26 THÁNG 6 CỦA BẠN
Các Ngày Kỵ
Ngày phạm phải : Tam nương : xấu, tránh các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc đặt đồ vật (3,7,13,18,22,27)
Trùng tang : tránh chôn cất, lễ tang, việc vợ chồng ra ngoài, xây dựng nhà cửa, xây dựng mộ mả
Ngũ Hành
Ngày: đinh dậu
tương ứng với Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này được xem là trung bình (chế nhật).
Âm lịch: Ngày Sơn hạ Hỏa kị các tuổi: Tân Mão và Quý Mão.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi không phải lo ngại về Hỏa.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Đinh : “Không nên cắt tóc để tránh việc đầu bị nổi nhọt”
- Dậu : “Không nên tổ chức tiệc để tránh nguy hại từ khách tân chủ”
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Không Vong, mọi việc đều gặp khó khăn. Tiến trình công việc chậm trễ, tiền bạc có thể mất mát, danh tiếng giảm sút. Đây là ngày không may mắn, nên tránh những hành động lớn có thể gặp trở ngại.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần:
Bệnh tật cần chăm sóc kỹ lưỡng;
Không đảm bảo sự an ủi cho người thân;
Không nên gặp rủi ro về trộm cắp.
Nhị Thập Bát Tú Sao đẩu
Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt (Kiết Tú) là tên của ngày thứ 5 trong tuần. Trong ngày này, mọi việc khởi sự đều được khuyến khích. Xây dựng, sửa chữa nhà cửa, làm việc liên quan đến nước, cơ khí, hoặc kinh doanh, giao dịch đều thuận lợi.
Khuyến khích khởi đầu nhiều việc. Đặc biệt, các công việc liên quan đến xây dựng, sửa chữa, hay kinh doanh đều thuận lợi.
Tránh việc đi thuyền. Đặt tên con theo Sao Đẩu, Giải, hoặc Trại để mang lại may mắn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Nhập hàng vào kho, tiến hành việc đặt táng, lắp đặt cửa, lắp đặt máy móc, sửa chữa tàu thuyền, hoặc thực hiện các công việc bồi đắp (như bùn đất, đá, hoặc xây dựng bờ kè).
Đặc biệt, việc lót giường, làm giường, hoặc thừa kế sự nghiệp đều thuận lợi. Cũng nên chú ý đến việc khắc phục các vấn đề như hỏng hóc (như đào hố, móc giếng, hoặc xả nước).
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Bất Tương: Tốt cho việc kết hôn. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc đi xa, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển, hoặc giao dịch. Kính Tâm: Tốt cho việc tang lễ. Tuế hợp: Tốt cho mọi việc. Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp Sao Thiên Quý: tốt mọi việc. | Thiên Cương: Xấu cho mọi việc. Thiên Lại: Xấu cho mọi việc. Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc. Tiểu Hao: Xấu cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc. Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, hoặc an táng. Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng. |
Hướng xuất hành
Đi theo hướng Chí Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh đi hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người ra đi thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.