Lịch âm ngày 3 tháng 6 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 3-6-2031

Ngày Âm Lịch: 14-4-2031

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày giáp tuất tháng quý tỵ năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2031 Tháng 4 Năm 2031 (Tân Hợi)
3
14

Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Quý Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO DỰ ĐOÁN NGÀY 3 THÁNG 6

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Ngày mùng, mười bốn, hai ba - Ra ngoài chơi vui, lại có phần lợi”
Sát chủ dương : Tránh tiến hành các công việc như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư trong ngày này.

Ngũ Hành

Ngày: giáp tuất

tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này được xem là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát gây ra bất lợi cho các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở cửa ra ngoài để tránh rủi ro mất tài sản”

- Tuất : “Tránh xa chó, quỷ để không gặp phải sự không may”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vọng

tức ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị chậm trễ, trở ngại. Tiền bạc và danh vọng đều có nguy cơ mất mát. Đây là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vọng gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Khởi công trăm việc đều đặng tốt. Tốt nhất là tháo nước, các việc thủy lợi, việc đi thuyền, xây cất nhà cửa, trổ cửa, cưới gả, chôn cất hay chặt cỏ phá đất.

: Sao Thất Đại Kiết nên không có bất kỳ việc gì phải cữ.

:

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần nói chung đều tốt, đặc biệt ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.

- Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất, song cũng ngày Dần nhưng ngày Dần khác lại không tốt. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như trên).

Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây cất và chôn cất.

 

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Nhi tôn đại đại cận quân hầu,

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấuSao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin) Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Đông Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát theo hướng Đông Nam để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất phát theo hướng Tây Nam để không gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài không có lợi, hoặc thường gặp trở ngại. Nếu phải ra đi hoặc tiến hành công việc quan trọng, cần phải thận trọng và cẩn thận, tránh gặp phải rủi ro.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình, người ra đi đều bình an.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Các kế hoạch khó thành hiện giờ, việc cầu lộc, cầu tài có thể gặp nhiều khó khăn. Đối với các vụ kiện cáo, tốt nhất nên hoãn lại. Người ra đi xa chưa nhận được tin về. Nếu có mất tiền, tài sản, nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm kịp thời. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, hay những lời lẽ không hay. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Đi làm công việc, gặp gỡ có thể gặp nhiều may mắn. Người ra đi có tin về. Đối với công việc chăn nuôi, tất cả đều thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Có khả năng xảy ra tranh luận, gây gổ, không tốt, cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Cần đề phòng lời nguyền rủa, tránh bệnh tật. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiểm soát lời nói để tránh gây ẩu đả hoặc cãi vã.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Đây là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi nhuận. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh tật, nếu cầu thì sẽ hồi phục, gia đình đều khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi