Lịch âm ngày 20 tháng 6 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 20-6-2031

Ngày Âm Lịch: 1-5-2031

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày tân mão tháng giáp ngọ năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2031 Tháng 5 Năm 2031 (Tân Hợi)
20
1

Ngày: Tân Mão, Tháng: Giáp Ngọ

Tiết: Mang chủng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

PHÁT HIỆN NỘI DUNG NGÀY 20 THÁNG 6

Các Ngày Kỵ

Không vi phạm bất kỳ ngày Nguyệt ky, Nguyệt tàn, Tam nương, Dương Công ky nào.

Ngũ Hành

Ngày: tân mão

tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Ất Dậu và Kỷ Dậu Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.


Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Không phù hợp với chủ không bình thường” - Không nên thực hiện việc trộn tương, chủ không được thử qua

- Mão : “Không thể thức dậy nước đó không tốt” - Không nên đào giếng để tránh nước không được sạch

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

tức ngày xấu, mọi việc dễ gặp khó khăn. Công việc bị đình trệ, tiến độ chậm, gặp nhiều trở ngại. Tiền bạc hao hụt, danh vọng giảm sút. Đây là một ngày không thuận lợi, nên tránh mưu sự để hạn chế rủi ro.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật cần chú ý

Không quan tâm đến tiểu thê nhi

Không chú ý sẽ gặp trộm cắp, phân ly

Nhị Thập Bát Tú Sao cang

: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

: Các công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đem lại nhiều lợi ích.

: Tránh chôn cất vì có thể gặp Trùng tang. Kết hôn có thể gặp khó khăn, nếu kiện tụng dễ thất bại. Xây dựng nhà cửa trong ngày này có thể gặp xui xẻo. Trong 10 hoặc 100 ngày sau có thể gặp tai họa, mất mát tài sản, nếu làm quan có thể bị giáng chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con trong ngày này khó nuôi. Nên tránh các hoạt động quan trọng để đảm bảo an toàn.

:

- Sao Cang vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Tránh làm rượu, kế thừa sự nghiệp, lập lò gốm, lò nhuộm hay làm hành chính, đi thuyền để tránh nguy hiểm (Diệt Một có nghĩa là chìm mất).

- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì mọi việc đều tốt, đặc biệt là tại Mùi.

- Sao Cang: Kim long (con rồng): Tinh xấu, kỵ kết hôn và xây dựng. Cần đề phòng tai nạn.

Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,

Thập nhật chi trung chủ hữu ương,

Điền địa tiêu ma, quan thất chức,

Đầu quân định thị hổ lang thương.

Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,

Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,

Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn bắt cá, tu sửa cây cối.

Động thổ, san nền đắp nền, phụ nữ bắt đầu uống thuốc chưa bệnh, thăng chức, thừa kế chức vụ hay sự nghiệp, làm hành chính, nộp đơn, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Thiên thành: Tốt cho mọi việc. U Vi tinh: Tốt cho mọi việc. Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là cưới xin. Mẫu Thương: Tốt cho cầu tài lộc, khai trương. Sao Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, kỵ kiện tụng.

Địa phá: Kỵ xây dựng. Hoả tai: Xấu cho việc làm nhà. Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành. Băng tiêu ngọa hãm: Xấu cho mọi công việc. Hà khôi: Kỵ khởi công, xây nhà. Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc. Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới hỏi.

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Tây Nam để gặp 'Tài Thần'.

Tránh việc khởi hành theo hướng Chính Bắc vì có thể gặp phải Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Nếu cầu tài thì không thuận lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu bạn ra đi vào thời gian này, có thể gặp phải tai nạn, nhưng nếu làm lễ cúng thì sẽ được bảo vệ.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – gia đình sẽ yên bình. Những người ra đi sẽ trải qua một hành trình bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Kế hoạch có thể gặp nhiều khó khăn, cầu lộc và cầu tài có thể không rõ ràng. Tốt nhất là hoãn việc kiện cáo. Người ra đi xa chưa nhận được tin tức về hành trình của mình. Nếu bạn đi theo hướng Nam và mất tiền hoặc tài sản, hãy tìm kiếm nhanh chóng để lấy lại. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc những lời nói không hay. Việc này có thể chậm trễ, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn trong mọi việc.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cầu lộc và cầu tài thì hãy đi theo hướng Nam. Công việc gặp may mắn khi bạn ra đi. Người đi xa sẽ nhận được tin tức. Nếu bạn chăn nuôi, mọi thứ sẽ thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có thể xảy ra những tranh luận, cãi vã, và xung đột, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Cần phòng ngừa lời nguyền rủa và tránh lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, và những công việc quan trọng khác nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiểm soát lời nói để tránh xảy ra cãi nhau và xung đột.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Đây là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu bạn ra ngoài có thể gặp được nhiều may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu lộc thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi