Lịch âm ngày 23 tháng 8 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 23-8-2033
Ngày Âm Lịch: 29-7-2033
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày bính ngọ tháng canh thân năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 8 Năm 2033 | Tháng 7 Năm 2033 (Quý Sửu) |
23
|
29
Ngày: Bính Ngọ, Tháng: Canh Thân Tiết: Xử thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 8 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỊCH XUẤT NGÀY 23 THÁNG 8
Các Ngày Kỵ
Bắt gặp ngày : Dương Công Kỵ Nhật : là ngày không lành, mọi việc nên tránh xa. Đặc biệt ngày này không nên thực hiện các công việc liên quan đến đất đai, tu sửa, xây dựng, hoặc an táng...
Ngũ Hành
Ngày: bính ngọ
tức Can Chi tương đồng (cùng Hỏa), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thiên hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên bắt đầu các công việc liên quan đến lửa để tránh tai nạn cháy nổ
- Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” - Không nên bắt đầu việc lợp mái nhà để tránh phải làm lại
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Không Vong, mọi việc đều dễ gặp khó khăn và không thuận lợi. Công việc có thể đối mặt với nhiều trở ngại, tiến độ công việc cũng bị chậm trễ. Tiền bạc có nguy cơ mất mát, và danh vọng cũng giảm sút. Đây là một ngày xấu trở nên khó khăn, nên tránh xa khỏi những mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong kết hợp với quẻ khẩn cần
Cảnh báo về bệnh tật cấp
Chăm sóc sức khỏe cẩn thận
Đề phòng nguy cơ mất cắp hoặc mất mát tài sản
Nhị Thập Bát Tú Sao thất
Ngày hôm nay được gọi là Thất Hỏa Trư - Cảnh Thuần, mang lại điều tốt lành (Kiết Tú). Tướng tinh của ngày này là con heo, và là ngày thứ 3 trong tuần.
: Mọi việc khởi sự đều đem lại kết quả tốt. Tốt nhất là tháo nước, thủy lợi, đi thuyền, xây dựng nhà cửa, trang trí cửa, cưới gả, chôn cất hoặc làm sạch đất.
: Sao Thất Đại Kiết không gây ra bất kỳ kiêng cử nào.
:
- Sao Thất Đại Kiết ở Ngọ, Tuất và Dần đều tốt, đặc biệt là ngày Ngọ.
- Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho việc xây dựng, chôn cất, nhưng không nên thực hiện các việc này vào ngày Dần vì sao Thất gặp ngày này sẽ gây ra Phục Đoạn Sát (kiêng cử như đã nói ở trên).
Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và chôn cất.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Ngày này thích hợp cho việc xuất hành, đi thuyền, khởi công, đào ao, san lấp, xây dựng kho bãi, sửa chữa nhà bếp, cúng thờ, trải giường, may quần áo, lắp đặt máy móc, trồng cây, gặt hái, chăn nuôi, làm sạch rãnh, thăm bác sĩ, mua thuốc, mua trâu, làm rượu, học hành, vẽ tranh, tu bổ cây cối.
Đặc biệt phù hợp cho việc chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây nhà, sửa nhà, đào ao và trồng cây. Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, xuất hành và giao dịch. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, trải giường | Bạch Hổ Hắc Đạo: Kỵ mai táng. Nếu gặp Thiên Giải thì sao này sẽ tốt. Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Phi Ma Sát (Tai sát): Kiêng kỵ cưới xin, nhập trạch Trùng Phục: Kỵ cưới hỏi |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Nam để đón 'Thần Hỷ'. Chọn hướng Đông để đón 'Thần Tài'.
Tránh hướng đi lên Trời để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài không có ích, thường gặp trở ngại hoặc phản ý. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng, cần phải cẩn thận, gặp ma quỷ phải tiến hành cúng tế mới an tâm.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người ra đi đều bình yên.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại là tốt nhất. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, tài sản mất mát, nếu đi về hướng Nam cần tìm kiếm kỹ mới tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay lời nói tiếng tầm thường. Việc làm chậm rãi, tuy mất thời gian nhưng tốt nhất làm việc gì cũng cần phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sắp tới, nếu cần lộc, tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ mang lại nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu nuôi trồng, chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Thường xảy ra tranh luận, cãi cọ, gây chuyện, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh được, hãy kiểm soát lời nói để tránh gây ra ẩu đả hoặc cãi nhau.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Là thời điểm rất tốt, thường gặp may mắn nếu ra ngoài. Buôn bán, kinh doanh mang lại lợi nhuận. Người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ mang tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị bệnh, cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.