Lịch âm ngày 25 tháng 8 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 25-8-2033

Ngày Âm Lịch: 1-8-2033

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày mậu thân tháng tân dậu năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 8 Năm 2033 Tháng 8 Năm 2033 (Quý Sửu)
25
1

Ngày: Mậu Thân, Tháng: Tân Dậu

Tiết: Xử thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Dự báo về tình hình ngày 25 tháng 8

Các Ngày Kỵ

Hãy tránh xa những ngày đặc biệt như Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: mậu thân

Theo Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này được coi là ngày cát (bảo nhật). Nạp âm: Ngày Đại dịch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần và Giáp Dần. Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục. | Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Hãy tránh việc liên quan đến việc nhận đất để tránh xấu điều gì đó xảy ra cho gia chủ

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên sắp xếp giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày Tốc hỷ, tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, nhưng chiều xấu nên cần làm gấp. Niềm vui đến nhanh chóng, hãy sử dụng để mưu sự lớn, sẽ đạt thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Tốt cho việc nhập học, cắt áo, xây nhà hoặc ra đi cầu công danh.

: Chôn cất, xây cửa, khai thông đường nước, khai trương, đào ao móc giếng, các vụ thưa kiện và lót giường. Vì vậy, nếu bạn có ý định chôn cất người chết hoặc khai trường lập nghiệp, hãy chọn một ngày khác để thực hiện.

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì nên đặt tên theo Sao Khuê hoặc Sao của năm, tháng để dễ nuôi dạy hơn.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân ảnh hưởng đến sự nghiệp văn hóa, đặc biệt là thất bại. Ở giờ Ngọ, gặp Sao Sanh đem lại lợi ích và thành công, đặc biệt là gặp giờ Canh Ngọ. Ở giờ Thìn, tình hình trở nên ổn định.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên biểu thị tiến thân danh vọng.

- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, chôn cất, khai trương hoặc sửa chữa cửa.

 

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,

Gia hạ vinh hòa đại cát xương,

Nhược thị táng mai âm tốt tử,

Đương niên định chủ lưỡng tam tang.

Khán khán vận kim, hình thương đáo,

Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.

Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,

Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành để hưởng lợi, sinh con rất tốt.

Động đất để làm nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, nhậm chức, cầu thân, bắt đầu công việc hành chính, nộp đơn từ, mở kho vựa.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộc

Bạch hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải là sao tốt Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà cửa Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng

Hướng xuất hành

Xuất phát hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát hướng Chí Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất phát hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu mong muốn thịnh vượng, hãy đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều điều may mắn. Người đi mang tin về. Nếu chăn nuôi thì mọi việc thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có khả năng tranh luận, gây cãi, gây ra chuyện không hay, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh xa nguyền rủa, phòng bệnh tật. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để không gây ra cãi vã hoặc xung đột.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời gian rất tốt lành, nếu đi thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lợi. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, nếu cầu thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu mong muốn thịnh vượng thì không nên cầu tài, có thể gặp phải điều không như ý. Nếu ra đi gặp rủi ro, gặp nạn, công việc quan trọng thì cần phải chú ý, gặp ma quỷ, chỉ khi cúng tế mới yên bình.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều suôn sẻ, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người ra ngoài đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, mong muốn thịnh vượng, hãy đi hướng Nam, nhưng sẽ mơ hồ. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra xa chưa có tin tức. Cẩn thận với tiền bạc, tài sản, nếu đi hướng Nam thì chỉ có thể tìm thấy nhanh chóng mới thấy. Đề phòng cãi vã, xung đột, lời nói không tôn trọng. Việc làm sẽ chậm rãi, nhưng tốt nhất là phải kiên nhẫn, chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi