Lịch âm ngày 4 tháng 8 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 4-8-2033

Ngày Âm Lịch: 10-7-2033

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày đinh hợi tháng canh thân năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 8 Năm 2033 Tháng 7 Năm 2033 (Quý Sửu)
4
10

Ngày: Đinh Hợi, Tháng: Canh Thân

Tiết: Đại thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO DỰ BÁO TƯƠNG LÀM VIỆC NGÀY 4 THÁNG 8

Các Ngày Kỵ

Ngày này : Kim thần thất sát: hãy tránh những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: đinh hợi

hay còn được gọi là Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Ốc thượng Thổ kị các tuổi: Tân Tỵ và Quý Tỵ.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

hay còn gọi là ngày Cát. Trong ngày này mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch sẽ tiến triển suôn sẻ, đồng thời được hỗ trợ và che chở từ người thân.

Tiểu Cát kết hợp với thanh long

Cầu tài và may mắn đều có trong quẻ này

Thời gian bình yên và hạnh phúc nếu gặp thầy, gặp bạn

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Nên thực hiện nhiều công việc như xây cất, lắp đặt, mở đường nước, đào mương, đi thuyền, xây dựng, nhận chức hoặc bắt đầu học hành.

: Tránh việc sanh phần, chôn cất, hay tu bổ mộ phần.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão là tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, nên là thời điểm bắt đầu sự thành công.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Tinh mộc, là sao tốt. Công việc sự nghiệp sẽ thành công, thăng tiến, chăn nuôi và xây dựng sẽ rất thuận lợi.

 

Thời gian này là thời điểm thích hợp để làm việc nông nghiệp,

Đạt được vinh quang, danh tiếng và sự nghiệp sẽ phát triển hơn bao giờ hết,

Nếu như tu sửa, tu phòng thì sẽ đạt được thành công lớn,

Loại bỏ mọi trở ngại và khám phá cơ hội mới.

Thời điểm này rất thuận lợi cho việc đầu tư và kinh doanh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Thực hiện các công việc như động thổ, san nền, lắp đặt máy móc, đi học, tham gia lễ cầu thân, nộp đơn, sửa chữa tàu thuyền, khai trương lò nung.

Có thể mua thêm thú nuôi để gia tăng thu nhập.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hànhSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Ngũ hư: Kỵ khởi tạo

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Thần May Mắn'. Xuất hành hướng Tây để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp 'Thần Xấu Hạc'.

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian đem lại may mắn, khi đi là gặp phúc lộc. Kinh doanh thì thịnh vượng, đồng nghiệp thân thiện. Phụ nữ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà đều hoà thuận. Nếu bị ốm, sẽ khỏi bệnh, gia đình mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp trở ngại. Khi ra ngoài có thể gặp rủi ro, cần phải cẩn thận, gặp quỷ ma cần phải cúng tế để tránh tai hoạ.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất nên đi hướng Tây Nam – Gia đình được bình yên. Những ai đang đi xa cũng sẽ an lành.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Các dự định khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Khi kiện cáo nên trì hoãn. Những ai đi xa chưa có tin về. Tiền bạc có thể mất, nhưng nếu đi hướng Nam có thể tìm lại được. Cần phải cẩn trọng để tránh cãi vã, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không hay. Công việc có thể chậm trễ, nhưng cần phải kiên nhẫn và chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sẽ đến, nếu muốn có may mắn, cầu lộc, cầu tài nên đi hướng Nam. Khi đi làm việc sẽ gặp nhiều điều may mắn. Những ai đi xa sẽ nhận được tin vui. Nuôi trồng đều sẽ thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Dễ xảy ra tranh luận, gây mâu thuẫn, tạo ra khó khăn, cần phải đề phòng. Những ai ra ngoài tốt nhất nên trì hoãn. Tránh xa những người mang tiếng nguyền rủa, để tránh bệnh tật. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy giữ lời nói để không gây ra xung đột hoặc cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi