Lịch âm ngày 24 tháng 9 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 24-9-2024
Ngày Âm Lịch: 22-8-2024
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày tân mão tháng quý dậu năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 9 Năm 2024 | Tháng 8 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
24
|
22
Ngày: Tân Mão, Tháng: Quý Dậu Tiết: Thu phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 24 THÁNG 9: TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Tam nương : Xấu, ngày này không nên tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất đặt (3, 7, 13, 18, 22, 27)
Ngũ Hành
Ngày: Tân Mão
Tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này được xem là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Ất Dậu và Kỷ Dậu. Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi, tạo thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua
- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
Ngày Hung, mọi việc khó thành. Công việc gặp trở ngại, tiến độ chậm trễ. Tiền bạc mất mát, uy tín giảm sút. Đây là ngày xấu, hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong kết hợp với quẻ khẩn cần
Bệnh tật cần phải chữa trị ngay lập tức
Không nên thực hiện việc cưới gả
Tránh xa hoạ khó tránh
Nhị Thập Bát Tú Sao vĩ
: Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt (Kiết Tú) tướng tinh con hổ, thống trị ngày thứ 3.
: Mọi việc đều thuận lợi. Khai mạc, an táng, khai trương, đào giếng, kết hôn, xây dựng, mở rạch, sửa chữa đất đai là lựa chọn tốt nhất.
: Đóng cửa, lót giường, đi thuyền, mua sắm. Tránh mua sắm lớn như mua ô tô, xe máy, nhà đất ...
:
- Sao Vĩ hỏa Hổ ở Mùi, Hợi, Mẹo làm trở ngại cho việc an táng. Tại Mùi, Sao Vỹ có ảnh hưởng xấu. Ở Kỷ Mẹo, có nguy cơ lớn, những ngày Mẹo khác có thể sử dụng tạm thời.
- Sao Vĩ: Hỏa hổ: Sao hỏa tốt. Thịnh vượng, thuận lợi trong việc đi xa, xây dựng, và hôn nhân.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường, đóng cửa, cho vay, đào đất, san nền, vẽ, chụp ảnh, nhận chức, thừa kế, học hành, nộp đơn xin việc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việcSao Thiên Quý: tốt mọi việc | Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Phi Ma sát (Tai sát): Kiên |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để chờ đợi 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Bắc để tránh gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc thường bị trở ngại. Nếu ra đi hay thiệt, gặp rủi ro, việc quan trọng thì phải đối mặt, gặp ma quỷ cần phải cúng tế để được an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người xuất hành đều có bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có thông tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh chóng mới tìm được. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không hay. Việc làm chậm, lâu nhưng tốt nhất làm mọi việc cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây rối không ít, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh vào giờ này. Nếu bắt buộc phải vào giờ này thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây ra cãi vã hay ẩu đả.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu ra đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.