Lịch âm ngày 5 tháng 9 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 5-9-2024

Ngày Âm Lịch: 3-8-2024

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày nhâm thân tháng quý dậu năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2024 Tháng 8 Năm 2024 (Giáp Thìn)
5
3

Ngày: Nhâm Thân, Tháng: Quý Dậu

Tiết: Xử thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO NGÀY 5 THÁNG 9

Các Ngày Kỵ

Thứ tự ngày : Tam nương : không tốt, tránh các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: nhâm thân

được xem như Ngày Cát (nghĩa là ngày không tốt).
Nạp âm: Ngày Kiếm phong Kim xung với các tuổi: Bính Dần và Canh Dần.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất được hưởng lợi từ sự khắc chế của Kim.
Thân hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn tạo thành Thủy cục.
| Xung với Dần, hình với Dần, hình với Hợi, hại với Hợi, phá với Tỵ, tuyệt với Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Tránh việc tháo nước để phòng tránh nguy hiểm từ nước
Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Tránh việc kê giường để ngăn chặn sự xâm nhập của ma quỷ vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức là ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Các mưu sự đại công đều hanh thông, thuận lợi, cùng với đó được che chở, hỗ trợ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài thành công, vui vẻ

Bình an, gặp gỡ an lành, gặp bạn quen

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Rất thuận lợi cho nhập học, cắt tóc, xây dựng nhà cửa hoặc ra đi tìm kiếm danh tiếng.

: Tránh việc chôn cất, xây mới hoặc mở cửa, làm các việc như khai trương, đào ao hoặc móc giếng, và các vụ kiện cáo hay trang trí giường. Do đó, nếu bạn định chôn cất người chết hoặc bắt đầu một dự án mới, hãy chọn một ngày khác để tiến hành.

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì nên đặt tên theo Sao Khuê hoặc theo Sao của năm hoặc tháng để dễ dàng nuôi dưỡng hơn.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân sẽ làm thất bại việc học vấn. Tại Ngọ thì sẽ gặp may mắn trong công việc, đặc biệt là nếu gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì sẽ có kết quả trung bình.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức là tiến thân danh vọng.

- Khuê: mộc lang (con sói): tinh Mộc, sao xấu. Khắc kỵ việc di chuyển đất, an táng, khai trương hoặc sửa chữa.

 

Khuê tinh tạo thành công tốt đẹp,

Gia đình hòa thuận phú quý,

Không gian an bình, phúc lợi vạn niên,

Năm này định chú, tốt hay xấu.

Nhìn vận hành, thấy may mắn đến,

Nhiều cơ hội, thấy may mắn đến.

Mở cửa tạo lợi, tránh tai ương,

Năm nay chúc phúc, không cần lo ngại.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành sẽ đem lại lợi ích, sinh con sẽ rất tốt.

Việc di chuyển đất, làm nền nhà, lót giường, vẽ hoặc chụp ảnh, nhậm chức công việc, thực hiện các nghi thức tôn thờ, bắt đầu làm việc hành chánh, nộp hồ sơ xin việc, mở cửa hàng

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, thực hiện giao dịch, xuất hành. Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu tài lộc, cúng bái. Ngũ phú: Tốt cho mọi việc. Cát Khánh: Tốt cho mọi việc. Phúc hậu: Rất tốt đặc biệt là để khai trương hoặc tìm kiếm tài lộc.

Bạch hổ: Kỵ việc chôn cất. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là sao tốt. Lôi công: Xấu cho việc xây dựng nhà cửa. Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng.

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi