Lịch âm ngày 6 tháng 9 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 6-9-2024
Ngày Âm Lịch: 4-8-2024
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày quý dậu tháng quý dậu năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 9 Năm 2024 | Tháng 8 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
6
|
4
Ngày: Quý Dậu, Tháng: Quý Dậu Tiết: Xử thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Kiểm tra vận hạn ngày 6 tháng 9
Các Ngày Kỵ
Tránh bất kỳ ngày xấu như Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: quý dậu
là Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), cũng là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Kiếm phong Kim kị các tuổi: Đinh Mão và Tân Mão.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý : “Tránh mọi tranh chấp, tăng sức mạnh trong mối đối địch”
- Dậu : “Tránh các buổi gặp gỡ mới để tránh rủi ro từ người mới”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
Tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao lâu
: Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.
: Khởi công mọi việc đều rất tốt. Tốt nhất là việc dựng cột, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, cất lầu, làm dàn gác, cắt áo, tháo nước hay các vụ thủy lợi.
: Nhất là lót giường, đóng giường và đi đường thủy.
:
- Sao Lâu kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên ý nghĩa tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa vừa.
- Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ cữ làm rượu, vào làm hành chánh, lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và rất kỵ đi thuyền.
Lâu: kim cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc thì dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất rất tốt.
Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.
Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Ngọc đường Hoàng Đạo:Tốt cho mọi việc Thiên thành:Tốt cho mọi việc Quan nhật: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin). Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương |
Hướng xuất hành
Đi hướng Đông Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Đi hướng Chính Tây để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh đi hướng Tây Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Không nên cầu tài, có thể gặp trở ngại hoặc không thành công. Nếu phải ra đi thì cẩn thận, có thể gặp tai nạn hoặc rủi ro, cần cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài hướng Tây Nam – sẽ có sự ổn định trong nhà cửa. Những người ra đi sẽ có chuyến đi êm đềm.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cần cẩn thận trong việc lập kế hoạch, việc cầu lộc, cầu tài có thể mơ hồ. Kiện cáo nên hoãn lại cho đến khi tình thế rõ ràng hơn. Những ai đi xa nên cẩn thận về tin tức. Tiền bạc hoặc tài sản bị mất có thể sẽ được phát hiện nhanh chóng nếu đi hướng Nam. Hãy cẩn trọng với tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Công việc có thể diễn ra chậm rãi nhưng cần phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Gặp gỡ trong công việc sẽ mang lại nhiều may mắn. Những người ra đi sẽ nhận được tin tức tích cực. Nếu là người chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có thể gặp tranh cãi, gây chuyện hoặc khó khăn trong việc giao tiếp, cần phải cẩn trọng. Người ra đi nên hoãn lại lịch trình. Cần tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa hoặc bị lây bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận hoặc việc quản lý,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải tham gia vào thời gian này thì cần kiềm chế lời nói để tránh xảy ra cãi vã hoặc xung đột.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là khoảng thời gian rất tốt lành, nếu phải ra ngoài thì có thể gặp may mắn. Trong việc buôn bán hoặc kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Những người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong gia đình sẽ êm đềm. Nếu có bệnh, việc cầu thì sẽ mau khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.