Lịch âm ngày 25 tháng 1 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 25-1-2030
Ngày Âm Lịch: 22-12-2029
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày canh thân tháng đinh sửu năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2030 | Tháng 12 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
25
|
22
Ngày: Canh Thân, Tháng: Đinh Sửu Tiết: Đại hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO TỐT XẤU NGÀY 25 THÁNG 1
Các Ngày Kỵ
Đặc Điểm của Ngày : Tam Nương : được xem là ngày không may, không nên tiến hành các sự kiện như khai trương, đi xa, kết hôn, sửa sang hoặc bắt đầu một công việc mới (3,7,13,18,22,27)
Ngày Không May : là ngày xấu, không nên thực hiện bất kỳ việc gì quan trọng. Đặc biệt, không nên thực hiện các công việc như: đào đất, xây dựng, khởi công, đặt nóc, xây mộ hoặc an táng...
Ngũ Hành
Trạng Thái của Ngày: Canh Thân
tức Can Chi cùng hệ thống (liên quan đến Kim), ngày này thuộc về hành Cát.
Nạp âm: Ngày Thạch Lựu Mộc không thích hợp với các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.
Ngày này được xếp vào hành Mộc nhưng tương khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn không bị tác động từ hành Mộc.
Thân hợp với Tỵ, tạo thành Thủy cục với Tý và Thìn.
| Xung Dần, giao với Dần, giao với Hợi, phá với Hợi, xung với Tỵ, không giao với Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên khởi đầu việc mới để tránh gặp rắc rối không đáng có” - Không nên mở đầu một việc gì đó mới để tránh gặp phải những rắc rối không cần thiết
- Thân : “Không nên bắt đầu một dự án mới để tránh gặp phải những rắc rối không mong muốn” - Không nên bắt đầu một dự án mới để tránh gặp phải những rắc rối không mong muốn
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ
: Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.
: Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.
: Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành
:
- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.
- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.
- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.
- Quỷ: kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.
Xuất hành đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việcSao Nguyệt Đức: tốt mọi việc | Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà cửa Thổ cẩm: Kỵ việc xây dựng và an táng |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để chào đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để chào đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tránh tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói khát, cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh gây ra nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, các hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu phải ra ngoài trong thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xích mích hoặc cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà đều diễn ra hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu nguyện thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không có lợi, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng thì phải cẩn thận, dễ gặp rủi ro, gặp ma quỷ thì chỉ khi cúng tế mới được yên bình.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài đi hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua những khoảnh khắc bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức về. Mất tiền, mất của, nếu đi hướng Nam thì chỉ cần tìm kiếm nhanh chóng sẽ tìm được. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc gây ra những lời nói không đáng có. Việc làm chậm trễ, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi làm có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức về. Nếu chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.