Lịch âm ngày 4 tháng 2 năm 2028
Ngày Dương Lịch: 4-2-2028
Ngày Âm Lịch: 10-1-2028
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày kỷ mùi tháng giáp dần năm mậu thân
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2028 | Tháng 1 Năm 2028 (Mậu Thân) |
4
|
10
Ngày: Kỷ Mùi, Tháng: Giáp Dần Tiết: Lập xuân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2028
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 4 THÁNG 2
Các Ngày Kỵ
Tránh xa các ngày không may như Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Thông tin về ngày hôm nay: kỷ mùi
tương đồng với Can Chi Thổ, là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thiên thượng Hỏa kị các tuổi: Quý Sửu và Ất Sửu.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Tránh làm việc khiến cả hai bên đều thất vọng” - Không nên thực hiện việc gây thất vọng cho cả hai bên
- Mùi : “Không nên tiếp xúc với chất độc khiến người nhập viện” - Tránh tiếp xúc với chất độc có thể khiến người khác phải nhập viện
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Ngày Tiểu Cát
hay còn gọi là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc diễn ra đều thuận lợi và ít gặp khó khăn. Cơ hội thành công lớn, suôn sẻ, cùng với đó còn được sự che chở, ủng hộ từ những người quý trọng.
Ngày Tiểu Cát gặp hội Thanh Long
Việc cầu tài, cầu lộc đều thịnh vượng
Sự bình an, may mắn gặp người thầy, gặp bạn bè
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: Các công việc liên quan đến may vá quần áo sẽ đem lại nhiều may mắn.
: Tránh chôn cất trong ngày này. Nếu phải tổ chức hôn lễ, cẩn thận tránh lạnh giá. Tránh tranh chấp, kiện tụng để không gặp hậu quả. Nếu xây dựng nhà cửa, có nguy cơ mất con cái. Trong vòng 10 hoặc 100 ngày sau đó, có khả năng gặp phải tai hoạ. Nếu làm việc trong chính phủ, có thể bị giáng chức. Sao Cang thuộc về Thất Sát Tinh, nếu sinh con trong ngày này, việc nuôi dưỡng có thể gặp khó khăn. Do đó, để tránh rủi ro, nên chọn ngày khác để chôn cất.
:
- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Rượu được chưng cất, kế thừa gia sản, sản xuất gốm sứ hoặc nhuộm vải, hoặc làm việc hành chính, đặc biệt tránh đi du lịch bằng thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì mọi việc đều thuận lợi, nhất là tại Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kiêng gả cưới và xây dựng. Cần đề phòng tai nạn.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Ký kết hợp đồng, giao dịch, khởi công xây dựng, thăm bác sĩ, đi săn hoặc câu cá, bắt trộm hoặc cướp.
Thi công nền và tường nhà
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Phúc: Tốt cho mọi việc Thiên thành Tốt cho mọi việc Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việcSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng | Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Chính Đông để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời điểm rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lời. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ mang tin vui. Mọi công việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có lợi, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hay đi đâu đó, có thể gặp tai nạn, hoặc gặp ma quỷ nên cúng tế để được bảo vệ.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một hành trình bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Công việc phức tạp, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin về. Nếu mang theo tiền, của cải và đi hướng Nam, sẽ nhanh chóng tìm thấy. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc lời nói không tốt. Công việc có thể tiến triển chậm, nhưng quan trọng là cần phải chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu muốn cầu lộc, cầu tài, hãy đi hướng Nam. Khi đi làm việc, gặp gỡ, sẽ có nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ mang tin vui về nhà. Nếu đang nuôi trồng, chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Dễ tranh luận, gây xung đột, tạo ra rắc rối, cần phải cẩn trọng. Người muốn ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại. Phòng ngừa việc bị nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, các việc như họp mặt, tranh luận, hoạt động quan trọng,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh việc gây ra xung đột hoặc tranh cãi.