Lịch âm ngày 5 tháng 5 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 5-5-2033

Ngày Âm Lịch: 7-4-2033

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày bính thìn tháng đinh tỵ năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2033 Tháng 4 Năm 2033 (Quý Sửu)
5
7

Ngày: Bính Thìn, Tháng: Đinh Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 5 THÁNG 5: TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Ngày này có: Tam nương : xấu, không nên khởi công khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất (3,7,13,18,22,27)
Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới hỏi, xuất hành của vợ chồng, xây nhà ,xây mộ


Dương Công Kỵ Nhật : là ngày xấu, mọi việc đều không nên làm. Đặc biệt xấu cho: động thổ, tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần, an táng...

Ngũ Hành

Ngày: bính thìn

tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Thổ kị các tuổi: Canh Tuất và Nhâm Tuất.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọvà Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Không nên làm việc sửa chữa bếp để tránh hỏa tai” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp

- Thìn : “Không nên khóc lóc để tránh tang tang” - Tránh khóc lóc để không gặp tang tang

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch đều tiến triển suôn sẻ, thuận lợi, cùng với đó may mắn và sự ủng hộ của những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài thành công vui vẻ

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Tốt cho việc nhập học, cắt áo, xây dựng nhà ở hoặc ra đi tìm kiếm công danh.

: Chôn cất, xây dựng hoặc sửa chữa cửa, mở cửa, đào ao hoặc giếng, khai trương cửa hàng hoặc văn phòng, các vụ thừa kế và đặt giường. Vì vậy, nếu có ý định chôn cất hoặc khai trương kinh doanh thì nên chọn một ngày khác để tiến hành

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì nên đặt tên theo Sao Khuê hoặc tên của Sao trong năm hoặc tháng để dễ nuôi dưỡng hơn cho con.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân sẽ khiến học vấn thất bại. Tại Ngọ thì vị trí Tuyệt gặp Sao Sinh sẽ mang lại may mắn trong kế hoạch, đặc biệt là khi gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì vừa vừa.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tạo ra sự nổi tiếng.

- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, chôn cất, khai trương cửa hàng cũng như sửa chữa cửa.

 

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,

Gia hạ vinh hòa đại cát xương,

Nhược thị táng mai âm tốt tử,

Đương niên định chủ lưỡng tam tang.

Khán khán vận kim, hình thương đáo,

Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.

Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,

Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành để thuận lợi, sinh con rất tốt.

Động đất để xây nhà, đặt nền, lót giường, tạo bức tranh hoặc chụp ảnh, nhận chức, cầu thân, bắt đầu công việc hành chánh, gửi đơn xin việc, mở cửa hàng.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việcSao Thiên Quý: tốt mọi việc

Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

Xuất phát về phía Tây Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát về phía Đông để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất phát về phía Đông gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là thời điểm rất thuận lợi, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Kinh doanh, buôn bán có lời. Người ra ngoài sắp trở về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bệnh tật cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không có lợi, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng thì dễ gặp nguy hiểm, tai nạn, cần phải cúng tế để bảo vệ.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng về phía Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Người ra ngoài sẽ trở về an lành.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi về hướng Nam thì sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không tốt. Công việc diễn ra chậm, kéo dài nhưng tốt nhất là cẩn thận và chắc chắn.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui đang đến, nếu cần tìm lộc, tài thì hãy đi về phía Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin vui. Nếu làm kinh doanh chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Dễ tranh luận, cãi vã, gây rối loạn, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh sự bất hòa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được thì hãy giữ im lặng để tránh xảy ra xung đột hoặc cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi