Lịch âm ngày 1 tháng 10 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 1-10-2032
Ngày Âm Lịch: 27-8-2032
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày canh thìn tháng kỷ dậu năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2032 | Tháng 8 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
1
|
27
Ngày: Canh Thìn, Tháng: Kỷ Dậu Tiết: Thu phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO TỐT XẤU NGÀY 1 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Ngày này thuộc các phẩm phái : Tam nương : không tốt, tránh việc khai trương, đi xa, kết hôn, sửa sang hoặc cất giữ (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ dương : không may trong việc xây dựng, kết hôn, buôn bán, bán mua nhà, nhận việc, đầu tư.
Dương Công Kỵ Nhật : là ngày không tốt, không nên làm gì cả. Đặc biệt không nên: đào đất, xây nhà, tu sửa, khai công, cất mái, xây mộ, mai táng...
Ngũ Hành
Ngày: canh thìn
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), đây là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim không thuận với các tuổi: Giáp Tuất và Mậu Tuất.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì hợp với Kim.
Thìn hợp với Dậu, tạo thành tam hợp với Tý và Thân là Thủy.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát không tốt với các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên quay tơ để tránh tình cảnh tối kém
- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh tang nghề
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Ngày Tiểu Cát
hay còn gọi là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều suôn sẻ và ít gặp trở ngại. Các kế hoạch lớn diễn ra thuận lợi, và bạn cũng nhận được sự bảo trợ và giúp đỡ từ những người quý trọng.
Ngày Tiểu Cát hợp với hội Long
Cầu lộc và thịnh vượng ở ngày này
May mắn và niềm vui đều đến
Bình an, không gặp rủi ro, gặp gì cũng suôn sẻ
Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ
: Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.
: Việc mai táng, chặt cỏ hoặc cắt áo đều là lựa chọn tốt.
: Mọi hoạt động khởi tạo đều không tốt, đặc biệt là các công việc đào đất, xây nhà, kết hôn, khởi công, xây tường, và cắm cột. Nếu bạn có kế hoạch như vậy, hãy chọn một ngày khác để thực hiện.
:
- Ngày Tý Đăng Viên là ngày tốt để nhận thừa kế và may mắn.
- Ngày Thân là ngày không tốt cho việc thừa kế, khởi công, chôn cất, hay xuất hành. Nên tránh việc này và thay vào đó có thể xây dựng, kết thúc những điều xấu, hoặc lấp đầy những lỗ hỏng.
- Ngày 16 Âm Lịch là ngày không tốt cho việc lập lò gốm, làm rượu, và đi thuyền.
- Quỷ kim dương (con dê): là ngày không tốt cho việc xây dựng và kết hôn, nhưng lại thuận lợi cho việc mai táng.
Quỷ tinh khi khởi tạo, mọi người đều mong chờ,
Đường tiền không gặp trở ngại hay rủi ro,
Mai táng vào ngày này, may mắn đến với mọi người,
Mọi người được ấn định gặp gỡ vị vua lớn.
Lập lò gốm hoặc xây tường có thể đem lại lợi nhuận,
Nhưng việc kết hôn sẽ không kéo dài lâu.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường, săn bắn, và khởi công xây lò gốm hoặc nhà nhuộm.
Xuất hành bằng đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kính Tâm: Tốt cho việc tang lễ Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp hạn thì không tốt Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Sao Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu sử dụng cho việc cưới hỏi hoặc khai trương |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Tây Bắc. Để đón 'Tài Thần', hướng Tây Nam là lựa chọn tốt.
Tránh xuất hành hướng Chính Tây để tránh gặp phải 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian rất tốt, nếu bạn ra ngoài trong khoảng này có thể gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bạn đang ốm, hãy cầu nguyện, bạn sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp trở ngại hoặc phản ý. Nếu bạn ra ngoài hoặc có công việc quan trọng, hãy cẩn thận, có thể gặp rủi ro, hoặc gặp ma quỷ, nên cúng tế để bảo vệ bản thân.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài đều yên bình và an lành.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Việc kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc và tài sản có thể mất, nhưng nếu đi hướng Nam, bạn sẽ tìm thấy nhanh chóng. Hãy đề phòng tranh cãi, xích mích, và tránh những lời lẽ vô ích. Việc làm sẽ chậm, nhưng nên thực hiện mọi công việc một cách cẩn thận và chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài, hãy đi hướng Nam. Đi làm việc có thể gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin tức. Việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có thể gặp tranh cãi, cãi cọ, gây chuyện không hay, hãy cẩn thận. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh tiếp xúc với người khác để tránh lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh xảy ra cãi vã hoặc xích mích.