Lịch âm ngày 4 tháng 10 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 4-10-2032

Ngày Âm Lịch: 1-9-2032

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày quý mùi tháng canh tuất năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2032 Tháng 9 Năm 2032 (Nhâm Tý)
4
1

Ngày: Quý Mùi, Tháng: Canh Tuất

Tiết: Thu phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem tốt xấu ngày 4 tháng 10

Các Ngày Kỵ

Tránh xa mọi ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: quý mùi

tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Dương liễu Mộc kị các tuổi: Đinh Sửu và Tân Sửu.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Không đấu tranh với kẻ mạnh hơn” - Tránh xung đột với những đối thủ mạnh hơn

- Mùi : “Không nên tiếp xúc với chất độc hại” - Tránh tiếp xúc với chất độc có thể xâm nhập vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích khẩu

Tuân thủ cẩn thận ngày Xích khẩu, tránh tranh cãi và xích mích. Đây là ngày không may, dễ gây ra xích mích, mâu thuẫn và tranh luận, gây rối loạn nội bộ, làm cho mọi người nên giữ khoảng cách và tránh va chạm với nhau.

Xích khẩu là quả cay đắng

Sinh ra xích mích, thị phi

Không nên dành thời gian cho nó

Hoặc sẽ gây đổ vỡ hạnh phúc gia đình

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

: Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

: Bắt đầu thực hiện nhiều công việc, mọi việc đều thuận lợi. Trong số đó, việc tốt nhất là xây dựng mái che, xây dựng nhà cửa, lắp đặt cửa, tổ chức đám cưới, hoặc an táng, làm đất, nuôi tằm, xây dựng hệ thống thủy lợi, sắp xếp kệ để đặt đồ, cắt cỏ hoặc may áo đều là lựa chọn tốt.

: Sửa chữa hoặc làm mới thuyền, hoặc đưa thuyền xuống nước mới.

:

- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi, việc an táng rất tốt nhưng tránh vào thời gian Phục Đoạn (như đã nêu ở trên).

- Trương: nguyệt lộc (con nai): Tinh thần nguyệt, sao tốt. Các việc liên quan đến tang lễ và hôn nhân đều thuận lợi.

 

Trương tinh nhật mang lại hiện thực hóa sự giàu có,

Hàng năm có cơ hội tiến bộ mạnh mẽ,

Không bao giờ lạc năng lượng cho nó,

Nếu không sẽ gây ra xung đột gia đình,

Mở cửa sự thành công, kỳ thị tài bạch,

Hôn nhân hòa thuận, niềm vui không ngớt.

Có lợi cho nông nghiệp, thị trường thịnh vượng,

Hàng năm đều mang lại niềm vui, sự an lành tự nhiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Thích hợp để xuất hành, đi thuyền, bắt đầu dự án, khai trương, làm việc với đất đai, san lấp và xây dựng, xây dựng kho, cải tạo nhà bếp, cúng Táo Quân, lót giường, may vá, lắp đặt máy móc và thiết bị, trồng và thu hoạch lúa, đào ao, thoát nước, chăm sóc động vật, làm hệ thống thủy lợi, đặt đồ trên kệ, cắt cỏ hoặc may áo.

Hoặc an táng.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Nguyệ

Hướng xuất hành

Xuất phát hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất phát hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh cãi, cạnh tranh, gây xung đột, cần đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung những việc như họp, tranh luận, công việc chính trị,…nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu buộc phải đi trong khoảng thời gian này thì nên giữ im lặng để tránh gây xích mích hoặc cãi vã.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu có bệnh thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không thấy kết quả, hoặc dễ bị bất lợi. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng thì có thể gặp rủi ro, tai nạn, việc quan trọng thì nên trì hoãn, cúng tế để đảm bảo an lành.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – Nhà cửa ổn định, người ra ngoài điều bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ màng. Kiện cáo tốt nhất là nên trì hoãn. Người đi xa chưa nhận được tin tức vui. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm kỹ lưỡng mới tìm được. Đề phòng xảy ra cãi vã, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Việc làm có thể chậm trễ, kéo dài nhưng tốt nhất làm mọi việc đều cần phải chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì hướng Nam là lựa chọn tốt nhất. Đi công việc gặp gỡ sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin vui. Nếu chăn nuôi thì gặp thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi