Lịch âm ngày 30 tháng 10 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 30-10-2032
Ngày Âm Lịch: 27-9-2032
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày kỷ dậu tháng canh tuất năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2032 | Tháng 9 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
30
|
27
Ngày: Kỷ Dậu, Tháng: Canh Tuất Tiết: Sương giáng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
NGÀY 30 THÁNG 10 VÀ NHỮNG ĐIỀU TỐT XẤU CẦN BIẾT
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày :Tam nương: không thuận lợi, ngày này không nên khởi công khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay lập (3,7,13,18,22,27)
Trùng tang: Tránh việc chôn cất, cầu hôn, vợ chồng đi du lịch, xây nhà, xây mồ mả
Trùng phục: Tránh việc chôn cất, cầu hôn, vợ chồng đi du lịch, xây nhà, xây mồ mả
Ngũ Hành
Ngày:kỷ dậu
Tương ứng với Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này thuộc nhóm ngày bảo nhật.
Nạp âm: Ngày Đại dịch Thổ kị các tuổi: Quý Mão và Ất Mão.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
-Kỷ: “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên thực hiện bất kỳ thỏa thuận nào để tránh tình trạng mất mát cho cả hai bên
-Dậu: “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tiến hành họp mặt với khách hàng mới để tránh mối đe dọa từ chủ mới
Khổng Minh Lục Diệu
NGÀY: Không vong
Không vong đồng nghĩa với ngày Hùng, mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc tiến triển chậm lại, tiền bạc mất mát, uy tín giảm sút. Đây là ngày xấu nên cần tránh xa để hạn chế thất bại và khó thành công.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao liễu
: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.
: Không nên thực hiện bất kỳ công việc nào liên quan đến Sao Liễu.
: Không nên khởi công xây dựng, làm việc liên quan đến nước như đào ao, chôn cất, sửa chữa nhà cửa, xây dựng. Tránh xa các công việc trọng đại vào ngày này.
: - Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ thì mọi việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên: thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây dựng và chôn cất.
- Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ gặp tai nạn. Không nên kết hôn.
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Tránh xa việc xây tường, đặt mộ, lắp cửa, xây cầu, khởi công nhà máy sản xuất gốm sứ, sử dụng thuốc, điều trị bệnh (ngoại trừ bệnh mắt), trồng trọt và chăm sóc cây cối.
Nên tìm kiếm cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp, nhận chức vụ mới, học hành, chữa trị bệnh mắt, hoặc quan tâm đến các vấn đề liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trươngTrùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.