Lịch âm ngày 14 tháng 10 năm 2027
Ngày Dương Lịch: 14-10-2027
Ngày Âm Lịch: 15-9-2027
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày bính dần tháng canh tuất năm đinh mùi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2027 | Tháng 9 Năm 2027 (Đinh Mùi) |
14
|
15
Ngày: Bính Dần, Tháng: Canh Tuất Tiết: Hàn lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2027
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dấu hiệu tốt xấu ngày 14 tháng 10
Các Ngày Kỵ
Ngày này phạm vào : Thụ tử : Trăm việc nên tránh không thực hiện bất kỳ công việc nào.
Ngũ Hành
Ngày: bính dần
tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lô trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân và Nhâm Thân.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim nhưng không sợ Hỏa.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị
- Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày hôm nay, được gọi là Không Vong, mọi công việc đều gặp khó khăn. Tiến trình công việc chậm lại, vấn đề đều gặp trở ngại. Tiền bạc và danh tiếng đều giảm sút. Đây là một ngày không may mắn, cần tránh xa mọi sự rủi ro.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao giác
Ngày hôm nay gọi là Giác Mộc Giao - Đặng Vũ mang lại may mắn và thành công. Đây là ngày thuộc về con Giao Long, ngày thứ 5 trong tuần.
: Mọi sự khởi đầu đều được ưu ái và thành công. Kết hôn, sinh con đều mang lại niềm vui. Công việc và danh tiếng đều được nâng cao.
: Tránh việc chôn cất trong ba năm. Xây dựng hay sửa chữa nhà cửa cũng cần thận trọng. Sinh con vào ngày này cũng khá khó nuôi. Tốt nhất nên đặt tên con theo tên Sao và tránh mọi rủi ro.
: - Sao Giác trúng vào ngày Dần là Đăng Viên mang lại vị trí cao quý và mọi sự suôn sẻ.
- Sao Giác trúng vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: không tốt cho việc xuất hành, kinh doanh, kết hôn hoặc khai trương. Tuy nhiên, có thể thực hiện các công việc như xây tường, kết thúc các mối quan hệ không tốt.
- Sao Giác trúng vào ngày Sóc là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, công việc lớn như kinh doanh, cưới hỏi cũng không thuận lợi. Đặc biệt cẩn trọng khi đi thuyền.
Giác: Mộc giao (con cá sấu): mang lại may mắn và thành công trong hôn nhân. Tuy nhiên, không tốt cho việc cải táng và hung táng.
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH
Hôm nay là thời điểm thích hợp để thực hiện các công việc như đào đất, san lấp, xây dựng, sửa sang phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, thực hiện lễ cầu nguyện, nộp đơn xin việc, sửa chữa hoặc xây dựng tàu thuyền, khai trương hoặc khởi công các dự án làm lò nung.
Bên cạnh đó, cũng là thời điểm thích hợp để mua thêm vật nuôi vào gia đình.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc | Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà cửa |
Hướng xuất hành
Xuất hành về hướng Tây Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành về hướng Chính Đông để đón 'Thần Tài'.
Tránh việc xuất hành về hướng Chính Nam vì gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không được thuận lợi, thường gặp trở ngại hoặc bất lợi. Nếu phải ra đi hoặc thực hiện công việc quan trọng, cần cẩn thận và chuẩn bị sẵn sàng, tránh gặp phải rủi ro, tai nạn. Nếu muốn an lành, cần tiến hành cúng tế, lễ bái.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Gia đình yên bình, an lành. Ai cũng đi xuất hành đều trải qua một chuyến đi bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Công việc dễ gặp khó khăn, việc cầu lộc, cầu tài thường không rõ ràng. Khi đưa ra kiện cáo, nên hoãn lại để tránh rủi ro. Những ai đi xa có thể chưa nhận được tin tức về. Nếu mất tiền, mất của, nếu phải đi về hướng Nam, hãy tìm kiếm kỹ lưỡng để khôi phục lại. Cần phòng tránh tranh cãi, xung đột, hay những lời nói vô giá trị. Dù công việc có diễn ra chậm, lâu dài, nhưng quan trọng là phải chắc chắn và cẩn thận.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sẽ đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài, hãy chọn hướng Nam. Khi thực hiện công việc, gặp nhiều may mắn hơn. Ai ra đi sẽ nhận được tin tức. Trong việc chăn nuôi, sẽ gặp nhiều thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Dễ gặp tranh luận, xung đột, gây ra những rắc rối không cần thiết, cần phải cẩn thận. Ai ra đi nên hoãn lại. Cần phòng tránh lời nguyền rủa, nguy cơ bị bệnh tật. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh xa vào thời gian này. Nếu không thể tránh được việc phải làm vào thời gian này, hãy kiểm soát lời nói để không gây ra xung đột hoặc cãi vã.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, khi ra ngoài thường gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán, sẽ có lợi nhuận. Ai ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ gặp được những tin tức vui vẻ. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh, cần cầu nguyện để mau khỏi bệnh, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.