Lịch âm ngày 14 tháng 12 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 14-12-2032
Ngày Âm Lịch: 12-11-2032
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày giáp ngọ tháng nhâm tý năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2032 | Tháng 11 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
14
|
12
Ngày: Giáp Ngọ, Tháng: Nhâm Tý Tiết: Đại tuyết |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự báo Tốt Xấu Cho Ngày 14 Tháng 12
Các Ngày Kỵ
Tránh mọi hoạt động vào các ngày Nguyệt Kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương, và Dương Công Kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: Giáp Ngọ
tức Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), đây là ngày Cát (Bảo Nhật).
Nạp Âm: Ngày Sáu Trung Kim kị với các tuổi: Mậu Tý và Nhâm Tý.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất, vì có lợi từ Kim khắc.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất, thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên mở kho làm tiêu tốn tài sản” - Tránh mở kho làm mất tài sản
- Ngọ : “Không nên lợp mái để tránh chủ nhà phải làm lại” - Tránh việc lợp mái để tránh sửa chữa nhà cửa
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Cát
Trong Tiểu Cát, mọi việc diễn ra suôn sẻ, ít gặp khó khăn. Cơ hội thành công, thuận lợi, và được ủng hộ bởi những người quý phúc.
Tiểu Cát hợp với Thanh Long
Tìm kiếm may mắn và thịnh vượng trong quẻ này
Cầu tài cầu lộc, niềm vui và hạnh phúc
An lành và gặp may mắn khi gặp thầy, bạn
Nhị Thập Bát Tú Sao thất
: Thất Hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.
: Khởi công mọi dự án, đặc biệt là các công việc liên quan đến nước, đi thuyền, xây dựng, cưới gả, và chôn cất.
: Không cần kiêng cử vì Sao Thất Đại Kiết đang ở trong vị trí tốt.
:
- Sao Thất Đại Kiết đặc biệt tốt khi ở Ngọ, Tuất và Dần. Ngày Ngọ đặc biệt phát triển.
- Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất. Tuy nhiên, không nên làm việc gì vào ngày Dần vì gặp Sao Thất Đại Kiết sẽ gây ra rủi ro (như đã nêu ở trên).
Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và chôn cất.
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Uống thuốc, điều trị bệnh.
Làm giường, cho vay, khai thác đất đai, xây dựng, vẽ tranh, tham gia hành chính, học tập, thực hành nghề, cầu thân, bắt đầu công việc mới, điều chỉnh sự nghiệp, học hành, hoặc tham gia các nghi lễ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin)Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Phi Ma sát (T |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Người đi ra sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu bị bệnh và cầu nguyện, sẽ khỏi bệnh, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có lợi, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu ra ngoài sẽ gặp rủi ro, tai nạn, các công việc quan trọng nên trì hoãn, nếu cúng tế thì sẽ an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên ổn. Người ra đi sẽ bình an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không hiệu quả. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa sẽ không nhận tin về, nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm kỹ mới tìm được. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không tốt. Việc làm chậm rãi nhưng cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, cầu lộc, cầu tài đi hướng Nam. Đi làm công việc gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nếu chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có thể tranh luận, gây gổ, làm tổn hại, cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh lây nhiễm bệnh, tránh chỗ đông người. Nói chung, các hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được, cần kiểm soát lời nói để tránh gây gỗ hoặc cãi vã.