Lịch âm ngày 20 tháng 12 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 20-12-2032

Ngày Âm Lịch: 18-11-2032

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày canh tý tháng nhâm tý năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2032 Tháng 11 Năm 2032 (Nhâm Tý)
20
18

Ngày: Canh Tý, Tháng: Nhâm Tý

Tiết: Đại tuyết

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 20 THÁNG 12

Các Ngày Kỵ

Những điều cần lưu ý trong ngày : Tam nương : không nên khởi công các dự án lớn, sửa chữa, hay tổ chức các sự kiện quan trọng.
Kim thần thất sát: tránh khởi đầu các công việc quan trọng, các chuyến đi xa, kí kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: canh tí

Thuộc tử vi Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ không thuận với các tuổi: Giáp Ngọ và Bính Ngọ.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không bị ảnh hưởng bởi hành Thổ.
Ngày Tý hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân tạo thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Không nên tiến hành việc quay tơ để tránh gây ra những vấn đề không mong muốn”

- : “Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh rủi ro không cần thiết”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Trong ngày Tiểu cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Công việc lớn hay nhỏ đều hanh thông, và cảm thấy được bảo bọc và được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát kết hợp với Thanh Long

Quẻ này là thời điểm tốt để cầu tài và cầu lộc

Sự an lành và hạnh phúc khi gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao tất

: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công và thực hiện mọi việc đều tốt. Đặc biệt là việc trổ cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ phá đất hay móc giếng. Các công việc như khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng đều tốt.

: Tránh việc đi thuyền

:

- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân có hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, là một dấu hiệu tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân là thời điểm tốt cho việc cưới hỏi hoặc chôn cất, được gọi là ĐẠI KIẾT.

Tất: nguyệt ô (con quạ): Sao tốt, tất cả mọi việc đều thuận lợi.

 

Sao tốt giúp mọi việc trở nên tốt đẹp,

Thuận tiện cho mọi sự thành công.

Đất đai, nhà cửa, công việc mọi người

Đều thuận lợi, an lành hòa hợp.

Cuộc sống hôn nhân, sự nghiệp phát triển,

Đều hạnh phúc và lâu dài.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Việc xuất hành sẽ mang lại lợi ích, và việc sinh con cũng rất tốt trong ngày này.

Việc đào móng, xây nhà, lót sàn, đặt giường, vẽ họa hoặc chụp ảnh, nhậm chức, nạp lễ, vào làm công việc hành chính, hoặc mở cửa hàng đều thuận lợi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Kính Tâm: Tốt cho việc tang lễ Quan nhật: Tốt cho mọi việc

Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, đào móng Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc đào móng Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi công như đào móng, khai trương

Hướng xuất hành

Đi về phía Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để chào đón 'Tài Thần'.

Tránh việc ra đi hướng Lên Trời để tránh gặp phải Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu bạn ra ngoài thì sẽ gặp phải may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ thu được lợi nhuận. Những người đang đi trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà đều được hòa thuận. Nếu ai đó đang ốm thì sẽ khỏi, và gia đình sẽ mạnh mẽ và khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Việc cầu tài không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải sự phản bội. Nếu bạn ra ngoài hoặc làm việc quan trọng thì sẽ gặp rủi ro hoặc tai nạn, do đó, bạn nên cúng tế để tránh rủi ro.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi việc đều thuận lợi, và tốt nhất là khi cầu tài hãy hướng về phía Tây Nam – nhà cửa sẽ được yên bình. Những người ra ngoài sẽ trở về với bình yên.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, việc cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo nên hoãn lại. Những người ra xa vẫn chưa nhận được tin tức. Tiền bạc và tài sản có thể bị mất, nếu đi về phía Nam thì cần phải tìm kiếm nhanh chóng. Hãy đề phòng những cuộc tranh cãi, xung đột và các lời nói không tôn trọng. Công việc có thể diễn ra chậm rãi, nhưng quan trọng nhất là phải làm mọi việc một cách cẩn thận.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Có tin vui sắp đến, nếu bạn cầu lộc và cầu tài hãy hướng về phía Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Những người ra ngoài sẽ nhận được tin tức. Việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Thường xảy ra những cuộc tranh luận, cãi vã, và gây rối, cần phải cảnh giác. Những người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Hãy tránh xa những nguy cơ của việc nguyền rủa và bệnh tật. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận và các công việc quan trọng khác nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh được việc đó vào giờ này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc tranh cãi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi